1

Học ngữ pháp từ 了

“了” là một trợ từ rất phổ biến trong tiếng Trung. Tùy theo vị trí và ngữ cảnh, “了” có thể mang nghĩa biểu thị hành động đã hoàn thành (hoàn thành thể), hoặc sự thay đổi về trạng thái (biến hóa thể). Việc hiểu rõ các cách dùng của “了” là rất quan trọng trong việc diễn đạt chính xác thời điểm và sự thay đổi trong câu.

Dùng “了” để biểu thị hành động đã hoàn thành – nhấn mạnh việc gì đó đã xảy ra

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 了 + Tân ngữ
1
我吃了早饭。
Wǒ chī le zǎofàn.
Tôi đã ăn sáng rồi.
2
他看了这本书。
Tā kàn le zhè běn shū.
Anh ấy đã đọc cuốn sách này.
3
我们昨天去了北京。
Wǒmen zuótiān qù le Běijīng.
Hôm qua chúng tôi đã đến Bắc Kinh.
4
老师讲了很多内容。
Lǎoshī jiǎng le hěn duō nèiróng.
Giáo viên đã giảng rất nhiều nội dung.
5
我写完作业了。
Wǒ xiě wán zuòyè le.
Tôi đã làm xong bài tập rồi.

Dùng “了” để biểu thị sự thay đổi trạng thái – nhấn mạnh điều gì đó đã khác so với trước đây

Cấu trúc: Chủ ngữ + Tính từ / Trạng thái + 了
1
天气冷了。
Tiānqì lěng le.
Trời trở lạnh rồi.
2
他高了很多。
Tā gāo le hěn duō.
Anh ấy đã cao hơn nhiều.
3
孩子大了。
Háizi dà le.
Đứa trẻ đã lớn rồi.
4
我不饿了。
Wǒ bú è le.
Tôi không đói nữa rồi.
5
现在是冬天了。
Xiànzài shì dōngtiān le.
Bây giờ là mùa đông rồi.

Dùng “了” ở cuối câu để nhấn mạnh sự xác nhận hoặc thay đổi hiện tại

Cấu trúc: Câu + 了
1
我要走了。
Wǒ yào zǒu le.
Tôi phải đi rồi.
2
他到了。
Tā dào le.
Anh ấy đến rồi.
3
我知道了。
Wǒ zhīdào le.
Tôi biết rồi.
4
你结婚了?
Nǐ jiéhūn le?
Bạn kết hôn rồi à?
5
下雨了。
Xiàyǔ le.
Trời mưa rồi.