1

Học ngữ pháp từ 得

得 (de) là trợ từ dùng để liên kết động từ hoặc tính từ với bổ ngữ, chỉ ra mức độ hoặc kết quả của hành động.

Cấu trúc thường dùng của 得

Cấu trúc: Động từ/ Tính từ + 得 + Bổ ngữ
1
他说得很快。
tā shuō déhěn kuài
Anh ấy nói rất nhanh.
2
你跑得太慢了。
nǐ pǎo dé tài màn le
Bạn chạy quá chậm rồi.
3
她唱歌唱得很好听。
tā chànggē chàng déhěn hǎotīng
Cô ấy hát rất hay.
4
我写字写得不太好。
wǒ xiězì xiě dé bùtàihǎo
Tôi viết chữ không tốt lắm.
5
他们做饭做得非常好吃。
tāmen zuòfàn zuò dé fēicháng hǎochī
Họ nấu ăn rất ngon.
6
我们玩得很开心。
wǒmen wán déhěn kāixīn
Chúng tôi chơi rất vui.
7
他工作得很认真。
tā gōngzuò déhěn rènzhēn
Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.

Sử dụng 得 trong câu tiêu cực

Cấu trúc: Động từ + 得 + Bổ ngữ phủ định
1
他跑得不快。
tā pǎo dé bùkuài
Anh ấy chạy không nhanh.
2
我说得不好。
wǒ shuō dé bùhǎo
Tôi nói không tốt.
3
你写得不清楚。
nǐ xiě dé bùqīngchǔ
Bạn viết không rõ ràng.

Lưu ý về việc sử dụng 得

Cấu trúc:
1
得 chỉ được sử dụng khi cần mô tả mức độ hoặc kết quả của một hành động. Không dùng 得 để nối các danh từ hoặc cụm danh từ.
dé c h ỉ đ ư ợ c s ử d ụ n g k h i c ầ n m ô t ả m ứ c đ ộ h o ặ c k ế t q u ả c ủ a m ộ t h à n h đ ộ n g . K h ô n g d ù n g dé đ ể n ố i c á c d a n h t ừ h o ặ c c ụ m d a n h t ừ .
Ví dụ: Câu '他苹果得好' là sai, vì '得' không thể dùng với danh từ như '苹果'.
2

Học ngữ pháp từ 得

“得” là trợ từ động thái hoặc bổ ngữ nối sau động từ để diễn tả các khía cạnh khác nhau của hành động: mức độ , khả năng, kết quả và cách thức. Các cấu trúc chính như sau:

1. Bổ ngữ mức độ: Nối sau động từ để nhấn mạnh mức độ thực hiện hành động

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ chỉ mức độ
1
他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài.
Anh ấy chạy rất nhanh.
2
她唱得非常动听。
Tā chàng de fēicháng dòngtīng.
Cô ấy hát rất du dương.
3
小孩儿跳得很高。
Xiǎohái tiào de hěn gāo.
Đứa trẻ nhảy rất cao.
4
我写字写得很工整。
Wǒ xiězì xiě de hěn gōngzhěng.
Tôi viết chữ rất ngay ngắn.
5
他说话说得很流利。
Tā shuōhuà shuō de hěn liúlì.
Anh ấy nói rất lưu loát.

2. Bổ ngữ khả năng: Diễn tả khả năng hoặc không khả năng làm được việc gì

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 得 / 不 + Kết quả khả năng
1
这道题你能做得出来吗?
Zhè dào tí nǐ néng zuò de chūlái ma?
Bạn có thể làm được câu này không?
2
这碗饭他一个人吃不下。
Zhè wǎn fàn tā yí gè rén chī bù xià.
Anh ấy không thể ăn hết tô cơm này một mình.
3
咖啡太烫了,我喝不下去。
Kāfēi tài tàng le, wǒ hē bù xiàqù.
Cà phê nóng quá, tôi uống không nổi.
4
他听得懂汉语。
Tā tīng de dǒng Hànyǔ.
Anh ấy nghe hiểu tiếng Trung.
5
我用手机拍得清楚吗?
Wǒ yòng shǒujī pāi de qīngchǔ ma?
Tôi chụp bằng điện thoại có rõ không?

3. Bổ ngữ kết quả: Nối sau động từ để chỉ kết quả hoàn thành hoặc mức độ hoàn tất

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ kết quả
1
我把作业做得很好。
Wǒ bǎ zuòyè zuò de hěn hǎo.
Tôi đã làm bài tập rất tốt.
2
她把房间打扫得干干净净。
Tā bǎ fángjiān dǎsǎo de gān gān jìng jìng.
Cô ấy quét phòng rất sạch sẽ.
3
老师把问题解释得很清楚。
Lǎoshī bǎ wèntí jiěshì de hěn qīngchǔ.
Giáo viên giải thích vấn đề rất rõ ràng.
4
他们把计划安排得很周到。
Tāmen bǎ jìhuà ānpái de hěn zhōudào.
Họ sắp xếp kế hoạch rất chu đáo.
5
他把车停得整整齐齐。
Tā bǎ chē tíng de zhěng zhěng qí qí.
Anh ấy đậu xe rất chỉnh tề.

4. Bổ ngữ cách thức: Nối sau động từ để mô tả cách thức hoặc trạng thái diễn ra của hành động

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Trạng ngữ cách thức
1
她跳舞跳得优雅。
Tā tiàowǔ tiào de yōuyǎ.
Cô ấy nhảy múa rất uyển chuyển.
2
他工作工作得认真。
Tā gōngzuò gōngzuò de rènzhēn.
Anh ấy làm việc rất nghiêm túc.
3
孩子们唱歌唱得开心。
Háizimen chànggē chàng de kāixīn.
Bọn trẻ hát rất vui vẻ.
4
他学习学习得刻苦。
Tā xuéxí xuéxí de kèkǔ.
Anh ấy học rất chăm chỉ.
5
我们讨论讨论得热烈。
Wǒmen tǎolùn tǎolùn de rèliè.
Chúng tôi thảo luận rất sôi nổi.