1

Học ngữ pháp từ 还

“还” là phó từ đa nghĩa trong tiếng Trung. Nó có thể biểu thị hành động vẫn đang tiếp diễn, thể hiện sự bổ sung thêm, so sánh, hoặc hành động hoàn trả. Tùy ngữ cảnh, “还” mang nghĩa là 'vẫn còn', 'còn', 'cũng', 'trả lại', hoặc 'thậm chí'.

Dùng “还” để diễn tả hành động hoặc trạng thái vẫn còn tiếp diễn – nghĩa là 'vẫn còn'

Cấu trúc: Chủ ngữ + 还 + Động từ / Tính từ
1
我还在写作业。
Wǒ hái zài xiě zuòyè.
Tôi vẫn đang làm bài tập.
2
他还没来。
Tā hái méi lái.
Anh ấy vẫn chưa đến.
3
外面还下雨吗?
Wàimiàn hái xiàyǔ ma?
Bên ngoài vẫn còn mưa à?
4
你还饿吗?
Nǐ hái è ma?
Bạn vẫn đói à?
5
她还住在北京。
Tā hái zhù zài Běijīng.
Cô ấy vẫn sống ở Bắc Kinh.

Dùng “还” để bổ sung thêm hành động hoặc sự việc – nghĩa là 'còn, thêm, cũng, nữa'

Cấu trúc: Chủ ngữ + 还 + Động từ / Cụm động từ khác
1
我买了苹果,还买了香蕉。
Wǒ mǎi le píngguǒ, hái mǎi le xiāngjiāo.
Tôi đã mua táo, còn mua thêm chuối nữa.
2
她会说中文,还会说法语。
Tā huì shuō Zhōngwén, hái huì shuō Fǎyǔ.
Cô ấy biết nói tiếng Trung, thậm chí biết cả tiếng Pháp.
3
他不仅聪明,还很努力。
Tā bùjǐn cōngmíng, hái hěn nǔlì.
Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.
4
我们明天还要考试。
Wǒmen míngtiān hái yào kǎoshì.
Ngày mai chúng ta còn phải thi nữa.
5
你还想吃什么?
Nǐ hái xiǎng chī shénme?
Bạn còn muốn ăn gì nữa không?

Dùng “还” với nghĩa là hoàn trả – thường dùng với các động từ như 还钱, 还书

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Danh từ + 还给 + Người nhận
1
请把书还给我。
Qǐng bǎ shū huán gěi wǒ.
Làm ơn trả sách cho tôi.
2
他已经把钱还了。
Tā yǐjīng bǎ qián huán le.
Anh ấy đã trả tiền rồi.
3
别忘了还手机给她。
Bié wàng le huán shǒujī gěi tā.
Đừng quên trả điện thoại lại cho cô ấy.
4
我明天还你。
Wǒ míngtiān huán nǐ.
Tôi trả bạn vào ngày mai.
5
你借的伞还了吗?
Nǐ jiè de sǎn huán le ma?
Chiếc ô bạn mượn đã trả chưa?