1

Cấu trúc 把 được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động hoặc ảnh hưởng của hành động lên tân ngữ. Trong cấu trúc này, động từ thường đi kèm với các giới từ như 在, 到, 给, 成 để thể hiện vị trí, đối tượng hoặc kết quả của hành động.

Sử dụng 把 với 在 (ở)

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 在 + Tân ngữ + (了)
1
她把书放在桌子上了。
tā bǎ shū fàng zài zhuōzǐ shàng le
Cô ấy đã đặt quyển sách lên bàn.
2
我把钥匙忘在家里了。
wǒ bǎ yàoshi wàng zài jiālǐ le
Tôi đã để quên chìa khóa ở nhà.
3
他把杯子放在厨房了。
tā bǎ bēizǐ fàng zài chúfáng le
Anh ấy đã đặt cái cốc trong nhà bếp.

Sử dụng 把 với 到 (đến)

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 到 + Tân ngữ + (了)
1
他把信寄到了我家。
tā bǎ xìn jì dàole wǒ jiā
Anh ấy đã gửi lá thư đến nhà tôi.
2
她把我送到了机场。
tā bǎ wǒ sòng dàole jīchǎng
Cô ấy đã đưa tôi đến sân bay.
3
我把书拿到了图书馆。
wǒ bǎ shū ná dàole túshūguǎn
Tôi đã mang sách đến thư viện.

Sử dụng 把 với 给 (cho)

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 给 + Tân ngữ + (了)
1
她把礼物给了我。
tā bǎ lǐwù gěi le wǒ
Cô ấy đã đưa quà cho tôi.
2
我把书还给了老师。
wǒ bǎ shū háigěi le lǎoshī
Tôi đã trả sách cho giáo viên.
3
他把笔给了我。
tā bǎ bǐ gěi le wǒ
Anh ấy đã đưa bút cho tôi.

Sử dụng 把 với 成 (thành)

Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + 成 + Tân ngữ + (了)
1
他把问题解释成了机会。
tā bǎ wèntí jiěshì chéngle jīhuì
Anh ấy đã biến vấn đề thành cơ hội.
2
我把水变成了冰。
wǒ bǎ shuǐ biànchéng le bīng
Tôi đã biến nước thành đá.
3
他们把小屋改成了商店。
tāmen bǎ xiǎowū gǎichéng le shāngdiàn
Họ đã biến căn nhà nhỏ thành cửa hàng.

Hán Ngữ 1

0/10 bài

前边开过来一辆空车 - Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.

为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢? - Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?

请把护照和机票给我 - Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.

我的腿被自行车撞上了 - Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.

京剧我看得懂,但是听不懂 - Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.

山这么高,你爬得上去吗? - Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?

我想起来了 - Tôi nhớ ra rồi.

寒假你打算去哪儿旅行 - Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?

有困难找警察 - Có khó khăn tìm cảnh sát.

吉利的数字 - Con số may mắn.