1
把1
Cấu trúc chữ “把” trong tiếng Trung nhấn mạnh hành động và kết quả của động từ đối với tân ngữ. Chủ ngữ nhất định là người thực hiện hành động, và tân ngữ phải là đối tượng được hành động tác động.
Chủ ngữ là người thực hiện động tác
Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
1
我把照相机给姐姐了。
Tôi đưa máy ảnh cho chị gái rồi.
2
我把药喝了。
Tôi uống thuốc rồi.
3
他把书放在桌子上了。
Anh ấy đặt sách lên bàn rồi.
4
我把信寄出去了。
Tôi đã gửi thư rồi.
5
他们把房间打扫干净了。
Họ đã dọn sạch phòng rồi.
Tân ngữ là đối tượng liên quan của động từ
Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ đặc chỉ + Động từ + Thành phần khác
1
你把昨天的作业做完了吗?
Bài tập hôm qua cậu làm xong chưa?
2
你把护照和机票给我。
Cậu đưa hộ chiếu và vé máy bay cho tôi.
3
他把那杯茶喝完了。
Anh ấy đã uống xong cốc trà kia rồi.
4
你把这本书带回来了吗?
Cậu mang cuốn sách này về chưa?
5
我把钥匙放在桌子上了。
Tôi đã để chìa khóa lên bàn rồi.
Sau động từ phải có thành phần khác
Cấu trúc: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ / Thành phần khác
1
请把窗户开开。
Hãy mở cửa sổ ra.
2
我把桌子擦擦。
Tôi lau cái bàn.
3
她把电视关了。
Cô ấy đã tắt tivi.
4
我们把蛋糕吃完了。
Chúng tôi đã ăn hết bánh ngọt rồi.
5
他把行李放好了。
Anh ấy đã đặt hành lý gọn gàng rồi.
Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyện trước chữ “把”
Cấu trúc: Chủ ngữ + 没 / 要 / 应该 + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
1
你没把口袋里的东西都掏出来。
Cậu không móc hết đồ trong túi ra.
2
你要把口袋里的东西都掏出来。
Cậu cần phải móc hết đồ trong túi ra.
3
他没把桌子擦干净。
Anh ấy chưa lau sạch bàn.
4
你应该把作业做完。
Cậu nên làm xong bài tập.
5
我没把衣服收起来。
Tôi chưa thu dọn quần áo.
Hán Ngữ 1
0/10 bài