Bài 1: Khi rời khỏi nhà

hěn
zǎojiù
早就
xīwàng
希望
néng
yǒujī
有机
huì
lái
zhōngguó
中国
xuéxí
学习
hànyǔ
汉语
Tôi từ rất lâu đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hoa.
xiànzài
现在
zhège
这个
yuànwàng
愿望
zhōngyú
终于
shíxiàn
实现
le
xīnlǐ
心里
yǒu
shuōbùchū
说不出
de
gāoxìng
高兴
Giờ đây, ước mơ đó cuối cùng đã trở thành hiện thực, tôi cảm thấy vui sướng khó tả.
cóng
qùnián
去年
xiàtiān
夏天
jiù
mángzhe
忙着
liánxì
联系
xuéxiào
学校
bàn
gèzhǒng
各种
shǒuxù
手续
Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với trường học để làm các thủ tục.
kěshì
可是
zhè
yīqiè
一切
dōu
shì
mán
zhe
de
fùmǔ
父母
zuò
de
Nhưng tất cả đều làm mà giấu bố mẹ.
shì
dúshēngnǚ
独生女
rúguǒ
如果
zhè
jiàn
shì
gàosù
告诉
fùmǔ
父母
tāmen
他们
duōbàn
多半
búhuì
不会
tóngyì
同意
yīncǐ
因此
Tôi là con một, nếu nói chuyện này với bố mẹ, họ có lẽ sẽ không đồng ý, vì thế
zhī
gēn
péngyǒu
朋友
jiào
hànyǔ
汉语
de
lǎoshī
老师
shāngliáng
商量
tôi chỉ thảo luận với bạn bè và giáo viên dạy tiếng Hoa của mình.
yīqiè
一切
shǒuxù
手续
dōu
bànhǎo
办好
yǐhòu
以后
cái
gàosù
告诉
le
tāmen
他们
Chỉ sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục mới nói với họ.
tāmen
他们
tīng
le
guǒrán
果然
bùdà
不大
yuànyì
愿意
Khi họ nghe, quả nhiên không mấy muốn đồng ý.
bàba
爸爸
shuō
xiànzài
现在
de
gōngzuò
工作
búshì
不是
tǐnghǎo
挺好
ma
Bố tôi nói, công việc hiện tại của bạn không phải rất tốt sao?
māma
妈妈
shuō
dǎsuàn
打算
jiéhūn
结婚
Mẹ tôi nói, bạn không định kết hôn sao?
shuōshíhuà
说实话
duìyú
对于
jiānglái
将来
yào
zuò
shénme
什么
hái
méi
xiǎng
hǎo
Nói thật lòng, tôi vẫn chưa nghĩ ra mình sẽ làm gì trong tương lai.
kěshì
可是
xiànzài
现在
jiùshì
就是
xiǎng
xué
hànyǔ
汉语
Nhưng bây giờ tôi chỉ muốn học tiếng Hoa
xiǎngdào
想到
zhōngguó
中国
zhège
这个
gǔlǎo
古老
ér
yòu
niánqīng
年轻
de
guójiā
国家
kànkàn
看看
và muốn đến Trung Quốc - quốc gia cổ kính nhưng trẻ trung này để xem.
duì
fùmǔ
父母
shuō
yǐjīng
已经
zhǎngdà
长大
le
Tôi nói với bố mẹ rằng tôi đã lớn,
jiù
xiàng
xiǎo
niǎo
yīyàng
一样
gāi
zìjǐ
自己
fēi
le
giống như chim non, đã đến lúc tự bay.
yào
dúlì
独立
shēnghuó
生活
Tôi muốn sống một cách độc lập
zìyóuzìzài
自由自在
qùguówài
去国外
guò
nián
tự do và thoải mái ở nước ngoài trong một năm
ránhòu
然后
zài
kǎolǜ
考虑
jīnhòu
今后
de
dǎsuàn
打算
sau đó mới xem xét kế hoạch tương lai.
fùmǔ
父母
zhīdào
知道
de
xìnggé
性格
Bố mẹ biết tính cách của tôi,
juédìng
决定
le
de
shìqíng
事情
shì
búhuì
不会
gǎibiàn
改变
de
quyết định của tôi là không thể thay đổi,
érqiě
而且
tāmen
他们
juéde
觉得
de
xiǎngfǎ
想法
shì
duì
de
và họ cũng cho rằng ý tưởng của tôi là đúng đắn,
jiù
zhǐhǎo
只好
tóngyì
同意
le
nên họ đành phải đồng ý.
māma
妈妈
yào
dào
zhōngguó
中国
yǐhòu
以后
Mẹ tôi muốn sau khi tôi đến Trung Quốc,
měi
xīngqī
星期
dōu
gěi
yīcì
一次
diànhuà
电话
mỗi tuần gọi điện cho bà một lần.
bàba
爸爸
shuō
zuìhǎo
最好
chángcháng
常常
yīmèiér
伊妹儿
Bố tôi nói, tốt nhất là thường xuyên gửi email,
gàosù
告诉
tāmen
他们
zài
zhōngguó
中国
de
yīqiè
一切
dāyìng
答应
le
nói cho họ biết mọi thứ về tôi ở Trung Quốc. Tôi đã đồng ý.
línzǒu
临走
qián
tāmen
他们
gěi
mǎi
le
hǎoduō
好多
dōngxī
东西
Trước khi đi, họ đã mua cho tôi rất nhiều thứ,
pīnmìng
拼命
wǎng
de
xiāngzǐ
箱子
sāi
nén chật cứng vào vali của tôi.
bàba
爸爸
kāichē
开车
sòng
dào
jīchǎng
机场
Bố tôi lái xe đưa tôi đến sân bay.
líbié
离别
shí
yuǎnyuǎn
远远
wàng
zhe
bùtíng
不停
huīshǒu
挥手
Khi chia tay, ông ấy nhìn tôi từ xa và không ngừng vẫy tay,
māma
妈妈
zài
yǎnlèi
眼泪
mẹ tôi đang lau nước mắt.
kàn
dào
fùmǔ
父母
liànliànbùshě
恋恋不舍
de
yàngzi
样子
Nhìn thấy bố mẹ lưu luyến không muốn rời xa,
de
yǎnlèi
眼泪
yīxiàzǐ
一下子
liú
le
chūlái
出来
nước mắt tôi cũng chảy ra ngay lập tức.
dào
zhōngguó
中国
yuè
hòu
shōudào
收到
le
mǔqīn
母亲
fēng
xìn
xìn
shuō
Một tháng sau khi đến Trung Quốc, tôi nhận được một lá thư từ mẹ, trong thư viết:
dōu
fēicháng
非常
xiǎngniàn
想念
xīwàng
希望
zài
zhōngguó
中国
nǔlì
努力
xuéxí
学习
yúkuài
愉快
shēnghuó
生活
“Bố mẹ rất nhớ bạn, hy vọng bạn học hành chăm chỉ và sống vui vẻ ở Trung Quốc.”
wèile
为了
ràng
tāmen
他们
fàngxīn
放心
cháng
xìn
huòzhě
或者
dǎdiànhuà
打电话
Để họ yên tâm, tôi cũng thường xuyên viết thư hoặc gọi điện,
biǎodá
表达
duì
tāmen
他们
de
ài
xiǎngniàn
想念
thể hiện tình yêu và nỗi nhớ của tôi dành cho họ.
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu