还是
háishi
nên, vẫn cứ, tốt hơn là
Hán việt: hoàn thị
HSK1
Giới từ

Ví dụ

1
xiǎngchīmántouháishì还是mǐfàn
Bạn muốn ăn bánh bao hay cơm?
2
yàochīròubāozǐháishì还是dànbāozǐ
Bạn muốn ăn bánh bao thịt hay bánh bao trứng?
3
zhèháishì还是deqián::
Đây vẫn là tiền của tôi.
4
yàoniúròuháishì还是jīròu
Bạn muốn thịt bò hay thịt gà?
5
xǐhuānkāfēiháishì还是chá
Bạn thích cà phê hay là trà?
6
zhèjiànshìháishì还是hěnkùnnánde
Việc này vẫn khá khó khăn.
7
wǒmenyīnggāixiànzàichūfāháishì还是děngyīhuì
Chúng ta nên xuất phát ngay bây giờ hay đợi một lúc nữa?
8
qiánháishì还是hěnzhòngyàode
Tiền vẫn rất quan trọng.
9
suīrántiānqìhěnlěngháishì还是pǎobùle
Mặc dù thời tiết rất lạnh nhưng anh ấy vẫn đi chạy bộ.
10
suīránkǎoshìhěnnánháishì还是jígéle
Mặc dù bài thi rất khó nhưng cô ấy vẫn đỗ.
11
suīránnǔlìxuéxídànchéngjìháishì还是lǐxiǎng
Mặc dù tôi học hành chăm chỉ nhưng kết quả vẫn không như mong đợi.
12
zhèshìwǎngfǎnpiàoháishì还是dānchéngjīpiào
Đây là vé khứ hồi hay vé một chiều?