Bài 1: bài 53
zhōngguó
中国
de
的
dàbùfèn
大部分
dìqū
地区
Hầu hết các khu vực của Trung Quốc
yī
一
nián
年
dōu
都
yǒu
有
chūn
春
、
、
xià
夏
、
、
qiū
秋
、
、
dōng
冬
sì
四
gè
个
jìjié
季节
。
Có bốn mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
jiù
就
ná
拿
shǒudōu
首都
běijīng
北京
láishuō
来说
ba
吧
,
cóng
从
sānyuè
三月
dào
到
wǔyuè
五月
shì
是
chūnjì
春季
Hãy lấy thủ đô Bắc Kinh làm ví dụ, từ tháng ba đến tháng năm là mùa xuân.
liùyuè
六月
dào
到
bāyuè
八月
shì
是
xià
夏
jì
季
,
jiǔyuè
九月
dào
到
shíyīyuè
十一月
shì
是
qiūjì
秋季
Từ tháng sáu đến tháng tám là mùa hè, từ tháng chín đến tháng mười một là mùa thu.
shíèryuè
十二月
dào
到
dìèr
第二
nián
年
de
的
èryuè
二月
shì
是
dōngjì
冬季
。
Từ tháng mười hai đến tháng hai của năm sau là mùa đông.
chūntiān
春天
lái
来
le
了
,
shù
树
lǜ
绿
le
了
,
huā
花
kāi
开
le
了
Xuân đã đến, cây xanh tốt, hoa đã nở
yāo
夭
qì
气
nuǎnhuo
暖和
le
了
。
rénmen
人们
tuōxià
脱下
dōng
冬
yī
衣
,
huàn
换
shàng
上
chūn
春
zhuāng
装
。
Thời tiết ấm áp. Mọi người cởi bỏ áo khoác đông, mặc trang phục xuân.
gūniáng
姑娘
hé
和
xiǎohuǒzǐ
小伙子
men
们
dǎban
打扮
dé
得
piāo
漂
piàoliàng
漂亮
liàng
亮
de
的
Các cô gái và chàng trai trang điểm rất đẹp
tāmen
他们
zài
在
hú
湖
shàng
上
huáchuán
划船
,
zài
在
huā
花
qián
前
zhàoxiàng
照相
Họ đua thuyền trên hồ, chụp ảnh trước hoa
gōngyuán
公园
lǐ
里
chōngmǎn
充满
le
了
niánqīngrén
年轻人
de
的
gēshēng
歌声
hé
和
xiàoshēng
笑声
。
Công viên tràn đầy tiếng hát và tiếng cười của thanh niên
yíhéyuán
颐和园
、
、
běihǎi
北海
、
、
xiāngshān
香山
、
、
cháng
长
chéng
城
hé
和
shísān
十三
líng
陵
…
…
…
…
Dinh Y Huệ, Hồ Bắc, Hương Sơn, Trường Thành và Mười Ba Lăng...
dàochù
到处
dōu
都
kěyǐ
可以
kàn
看
dàolái
到来
zì
自
shìjiègèdì
世界各地
de
的
yóurén
游人
。
Khắp mọi nơi đều có thể thấy du khách từ khắp nơi trên thế giới.
xiàtiān
夏天
lái
来
le
了
,
tiānqì
天气
rè
热
le
了
。
Hè đã đến, thời tiết nóng.
rénmen
人们
cháng
常
cháng
常
qù
去
yóuyǒng
游泳
,
chīwán
吃完
wǎnfàn
晚饭
Mọi người thường xuyên đi bơi, sau khi ăn tối
gōngzuò
工作
le
了
yī
一
tiān
天
de
的
rénmen
人们
xǐhuān
喜欢
dào
到
wàibian
外边
sànbù
散步
、
、
liáotiānér
聊天儿
。
Những người đã làm việc cả ngày thích đi dạo ngoại, trò chuyện.
mǎlù
马路
biān
边
、
、
gōngyuán
公园
lǐ
里
dōu
都
yǒu
有
sànbù
散步
de
的
rén
人
。
Bên cạnh đường, trong công viên, có người đi dạo.
tāmen
他们
yī
一
dá
达
lǎo
老
yībiān
一边
liáo
聊
,
xiǎnde
显得
yúkuài
愉快
ér
而
qīngsōng
轻松
。
Họ đi một và nói chuyện, trông vui vẻ và thoải mái.
běijīng
北京
de
的
dōngtiān
冬天
bǐjiào
比较
lěng
冷
,
dànshì
但是
nuǎnqì
暖气
yī
一
kāi
开
,
wūzi
屋子
lǐ
里
hěn
很
nuǎnhuo
暖和
、
、
Mùa đông ở Bắc Kinh khá lạnh, nhưng khi bật nhiệt độ, trong nhà ấm áp,
dàole
到了
dōngtiān
冬天
,
rénmen
人们
xǐhuān
喜欢
chī
吃
“
“
huǒguō
火锅
”
”
Đến mùa đông, mọi người thích ăn lẩu.
yījiā
一家
jǐ
几
kǒu
口
rén
人
huò
或
sān
三
wǔ
五
gè
个
péngyǒu
朋友
Một gia đình hoặc ba năm người bạn
gāogāoxìngxìng
高高兴兴
dì
地
wéizuò
围坐
zài
在
qiàn
欠
guō
锅
pángbiān
旁边
Ngồi vui vẻ xung quanh nồi lẩu
biān
边
chī
吃
,
biān
边
hē
喝
,
biān
边
liáo
聊
,
zhè
这
qíngjǐng
情景
ràngrénxiànmù
让人羡慕
hé
和
xiàngwǎng
向往
。
Ăn, uống, nói chuyện, cảnh tượng này khiến người ta ngưỡng mộ và khao khát.
běijīng
北京
de
的
dōngtiān
冬天
bù
不
cháng
常
xiàxuě
下雪
,
dànshì
但是
Mùa đông ở Bắc Kinh ít khi tuyết rơi, nhưng
yàoshi
要是
xià
下
le
了
suǒ
索
.
.
rénmen
人们
jiù
就
huì
会
xiàng
像
guòjié
过节
yīyàng
一样
gāoxìng
高兴
。
Nếu có tuyết rơi, mọi người sẽ vui như lễ hội.
dōngtiān
冬天
zuì
最
měide
美的
fēngguāng
风光
jiùshì
就是
xuě
雪
jǐng
景
le
了
。
Phong cảnh đẹp nhất của mùa đông là tuyết rơi.
hěn
很
duō
多
rén
人
huì
会
dài
带
shàng
上
zhàoxiàngjī
照相机
qù
去
wàibian
外边
zhào
照
xiāng
相
。
Nhiều người sẽ mang theo máy ảnh để chụp hình ở ngoại ô.
háizimen
孩子们
yīdiǎnér
一点儿
yě
也
bùpà
不怕
lěng
冷
Trẻ con không sợ lạnh tí nào
zài
在
xuě
雪
dìshàng
地上
pǎo
跑
a
啊
tiào
跳
a
啊
,
duī
堆
xié
脅
rén
人
,
dǎxuězhàng
打雪仗
,
Chạy nhảy trên đất tuyết, xây tuyết, đánh tuyết,
xiǎo
小
liǎn
脸
zhī
知
xiǎo
小
shǒu
手
dòng
冻
dé
得
hóng
红
hóng
红
de
的
,
wán
玩
dé
得
kě
可
gāo
高
xīng
兴
le
了
。
Gương mặt và tay bé đỏ rực, chúng chơi rất vui.
běijīngrén
北京人
xǐhuān
喜欢
xuě
雪
。
ruìxuě
瑞雪
zhào
兆
fēngnián
丰年
Người Bắc Kinh thích tuyết. Tuyết tốt cho mùa màng.
dōngtiān
冬天
yàoshi
要是
xià
下
jǐ
几
chǎng
场
dàxuě
大雪
Nếu có một số trận tuyết lớn vào mùa đông
dìèr
第二
nián
年
yī
一
dìng
定
huì
会
yǒu
有
hǎo
好
shōuchéng
收成
。
Chắc chắn sẽ có một vụ thu hoạch bội thu vào năm thứ hai.
běijīng
北京
yī
一
niánzhōng
年中
zuìhǎo
最好
de
的
chē
车
jié
节
yào
要
jiào
教
qiūtiān
秋天
le
了
。
Lễ hội tốt nhất trong năm ở Bắc Kinh là vào mùa thu.
tiānqì
天气
bù
不
lěng
冷
yě
也
bù
不
rè
热
,
bù
不
cháng
常
xià
下
yǔ
雨
,
yě
也
hěn
很
shǎo
少
guāfēng
刮风
。
Thời tiết không lạnh cũng không nóng, ít mưa, ít gió.
dàjiē
大街
shàng
上
dàochù
到处
shì
是
xiānhuā
鲜花
,
dàochù
到处
shì
是
guāguǒ
瓜果
,
měi
每
dào
到
zhōumò
周末
Trên đường lớn, khắp nơi đều có hoa tươi, đầy ắp quả cầu. Mỗi khi cuối tuần
rénmen
人们
dōu
都
bīng
兵
huān
欢
dào
到
tán
郯
wài
外
qù
去
wán
玩
。
Mọi người đều vui vẻ khi đi chơi ngoại ô.
nà
那
mǎn
满
shān
山
de
的
hóng
红
yè
叶
shì
是
qiūtiān
秋天
zuì
最
měilì
美丽
de
的
jǐngsè
景色
。
Những tảo đỏ trên núi là cảnh đẹp nhất của mùa thu.
pá
爬
xiāngshān
香山
、
、
kàn
看
hóng
红
niàn
卄
,
shì
是
běijīngrén
北京人
zuìxǐài
最喜爱
de
的
huódòng
活动
Leo núi Hương Sơn, nhìn lá đỏ, là hoạt động được yêu thích nhất của người Bắc Kinh
guóqìngjié
国庆节
fàngjià
放假
qījiān
期间
,
zhèngshì
正是
běijīng
北京
yī
一
niánzhōng
年中
fēngjǐng
风景
zuì
最
měide
美的
shíhòu
时候
。
Trong thời gian nghỉ lễ Quốc khánh, đó chính là lúc cảnh đẹp tuyệt vời nhất của năm ở Bắc Kinh.
měi
每
dào
到
guó
国
qìng
庆
jié
节
,
quánguógèdì
全国各地
hěn
很
duō
多
yóurén
游人
dōuhuì
都会
lì
利
yòng
用
jiàqī
假期
dào
到
běijīng
北京
lái
来
lǚyóu
旅游
Mỗi khi Quốc khánh, nhiều du khách từ khắp nơi đến Bắc Kinh du lịch.
yàoshi
要是
nǐ
你
néng
能
dào
到
tiānānménguǎngchǎng
天安门广场
qù
去
kànkàn
看看
Nếu bạn có thể đến Quảng trường Thiên An Môn để xem
jiù
就
huì
会
zhīdào
知道
,
zhège
这个
gǔlǎo
古老
de
的
guójiā
国家
rújīn
如今
xiǎnde
显得
duōme
多么
nián
年
qīng
轻
bạn sẽ biết rằng, đất nước cổ kính này giờ trông trẻ trung như thế nào.
nǐ
你
jiù
就
huì
会
gǎndào
感到
,
qínláo
勤劳
shànliáng
善良
、
、
Bạn sẽ cảm thấy, người Trung Quốc chăm chỉ, tốt bụng,
rèài
热爱
hépíng
和平
de
的
zhōngguórén
中国人
shì
是
duōme
多么
rèqíng
热情
。
người Trung Quốc yêu hòa bình mà lại nhiệt huyết như thế nào.
yěxǔ
也许
nǐ
你
huì
会
àishàng
爱上
zhège
这个
měilì
美丽
de
的
chéngshì
城市
Có lẽ bạn sẽ yêu thích thành phố đẹp này
àishàng
爱上
zhèxiē
这些
rèqíng
热情
yǒuhǎo
友好
de
的
rénmen
人们
。
Yêu thương những người thân thiện và nhiệt huyết này.
qīnài
亲爱
de
的
péngyǒu
朋友
,
yuàn
愿
nǐmen
你们
zài
在
běijīng
北京
Người bạn thân mến, mong bạn
zài
在
zhōngguó
中国
shēnghuó
生活
dé
得
píngān
平安
kuàilè
快乐
。
có một cuộc sống an lành và hạnh phúc tại Trung Quốc.
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)