Bài 1: Tôi sẽ mua nó sau
wǒ
我
gāng
刚
dào
到
běijīng
北京
shí
时
,
,
tīng
听
guò
过
yī
一
gè
个
xiàngsheng
相声
,
,
Khi mới đến Bắc Kinh, tôi đã nghe một tiểu phẩm hài,
shuō
说
běijīngrén
北京人
de
的
kǒutóuyǔ
口头语
shì
是
“
“
chī
吃
le
了
ma
吗
”
”
。
nói rằng câu khẩu ngữ của người Bắc Kinh là 'Ăn cơm chưa?'.
hòulái
后来
wǒ
我
fāxiàn
发现
,
,
qíshí
其实
,
,
běijīngrén
北京人
zuì
最
ài
爱
shuō
说
de
的
yījùhuà
一句话
shì
是
“
“
huítóu
回头
zàishuō
再说
”
”
。
Sau đó tôi phát hiện ra, thực ra, câu mà người Bắc Kinh thích nói nhất là 'Lát nữa nói tiếp'.
wǒ
我
zài
在
xiānggǎng
香港
zuò
坐
shàng
上
zhōngguó
中国
mínháng
民航
de
的
fēijī
飞机
,
,
Tôi lên máy bay của Hãng hàng không Dân dụng Trung Quốc ở Hồng Kông,
línzuò
邻座
de
的
yígèrén
一个人
yòng
用
dìdào
地道
de
的
yīngyǔ
英语
wèn
问
wǒ
我
:
:
người ngồi cạnh tôi hỏi bằng tiếng Anh chuẩn:
“
“
shì
是
qù
去
běijīng
北京
gōngzuò
工作
ma
吗
?
?
”
”
“
“
bù
不
,
,
qùliú
去留
xué
学
!
!
”
”
'Bạn đến Bắc Kinh làm việc à?' 'Không, tôi đến để du học!'
wǒ
我
huídá
回答
。
tā
他
shì
是
gèzhōng
个中
guórén
国人
。
Tôi trả lời. Anh ấy là người Trung Quốc.
wǒmen
我们
jiù
就
zhèyàng
这样
yúkuài
愉快
dì
地
liáo
聊
le
了
yīlù
一路
。
Chúng tôi đã vui vẻ trò chuyện suốt chặng đường.
lín
临
xiàfēijī
下飞机
,
,
tā
他
háigěi
还给
le
了
wǒ
我
yī
一
zhāng
张
míngpiàn
名片
,
,
Trước khi xuống máy bay, anh ấy còn đưa cho tôi một tấm danh thiếp,
yāoqǐng
邀请
wǒ
我
yǒukōng
有空
ér
儿
dào
到
tā
他
jiā
家
qù
去
wán
玩
。
mời tôi khi rảnh rỗi đến nhà anh chơi.
dào
到
běijīng
北京
hòu
后
de
的
dìèr
第二
gè
个
zhōumò
周末
,
,
wǒ
我
gěi
给
fēijī
飞机
shàng
上
rènshi
认识
de
的
zhèwèi
这位
xiānshēng
先生
dǎdiànhuà
打电话
。
Vào cuối tuần thứ hai sau khi đến Bắc Kinh, tôi đã gọi điện cho người đàn ông mà tôi quen biết trên máy bay.
tā
他
zài
在
diànhuà
电话
lǐ
里
rèqíng
热情
dì
地
shuō
说
:
:
Anh ấy nói một cách nhiệt tình qua điện thoại:
“
“
yǒushí
有时
jiān
间
lái
来
jiālǐ
家里
wán
玩
ba
吧
。
”
”
wǒ
我
mǎshàng
马上
gāoxìng
高兴
qǐlái
起来
,
,
shuō
说
:
:
'Khi nào có thời gian thì đến nhà chơi nhé.' Tôi lập tức vui mừng, nói:
“
“
tàihǎole
太好了
,
,
wǒ
我
shénmeshíhòu
什么时候
qù
去
?
?
”
”
tā
他
tíng
停
le
了
yīhuìer
一会儿
shuō
说
:
:
'Tuyệt quá, tôi đến khi nào?' Anh ấy dừng lại một lúc rồi nói:
“
“
zhè
这
yī
一
duàn
段
gōngzuò
工作
tàimáng
太忙
,
,
huítóu
回头
zàishuō
再说
ba
吧
。
”
”
kěshì
可是
,
,
'Dạo này công việc bận quá, lát nữa nói tiếp nhé.' Nhưng,
jīhū
几乎
měicì
每次
dǎdiànhuà
打电话
,
,
tā
他
dōu
都
shuō
说
huānyíng
欢迎
wǒ
我
qù
去
tā
他
jiā
家
,
,
gần như mỗi lần gọi điện, anh ấy đều nói chào đón tôi đến nhà anh,
tóngshí
同时
yòu
又
dài
带
shàng
上
yījù
一句
“
“
huítóu
回头
zàishuō
再说
”
”
。
đồng thời lại thêm một câu 'Lát nữa nói tiếp'.
wǒ
我
kāishǐ
开始
xiǎng
想
,
,
búshì
不是
shuō
说
yǒukōng
有空
ér
儿
jiù
就
ràng
让
wǒ
我
qù
去
ma
吗
,
,
Tôi bắt đầu nghĩ, không phải nói khi nào rảnh là cho tôi đến sao,
zěnme
怎么
huì
会
zhèyàng
这样
bù
不
shízài
实在
?
?
sao lại không thực tế như vậy?
zài
在
sāncì
三次
“
“
huítóu
回头
zàishuō
再说
”
”
zhīhòu
之后
,
,
wǒ
我
zhōngyú
终于
qù
去
le
了
tā
他
jiā
家
。
Sau ba lần 'Lát nữa nói tiếp', cuối cùng tôi cũng đã đến nhà anh ấy.
tā
他
hé
和
tàitài
太太
dōu
都
shífēn
十分
rèqíng
热情
,
,
mǎi
买
cài
菜
zuòfàn
做饭
,
,
Anh ấy và vợ đều rất nhiệt tình, mua thức ăn nấu nướng,
zhǔnbèi
准备
le
了
mǎnmǎn
满满
yī
一
zhuō
桌
de
的
jiǔcài
酒菜
ràng
让
wǒ
我
chī
吃
le
了
gè
个
gòu
够
。
chuẩn bị đầy đủ một bàn đầy ắp thức ăn và rượu cho tôi ăn no nê.
lín
临
le
了
,
,
tā
他
hái
还
sòng
送
wǒ
我
hǎoduō
好多
shū
书
。
Cuối cùng, anh ấy còn tặng tôi rất nhiều sách.
wǒ
我
cū
粗
cū
粗
yī
一
kàn
看
jiàqián
价钱
,
,
yào
要
wǔ
五
bǎi
百
duō
多
kuài
块
qián
钱
ne
呢
,
,
jiù
就
shuō
说
:
:
Tôi lướt qua giá cả, phải hơn năm trăm đồng, và nói:
“
“
nǐ
你
gěi
给
wǒ
我
zhème
这么
guì
贵
de
的
shū
书
,
,
wǒ
我
yīdìngyào
一定要
fùqián
付钱
。
”
”
tā
他
píngdàn
平淡
dì
地
shuō
说
:
:
'Bạn tặng tôi những cuốn sách đắt tiền như vậy, tôi nhất định phải trả tiền.' Anh ấy nói một cách bình thản:
“
“
zhèxiē
这些
shū
书
dōu
都
shì
是
nǐ
你
yòngdézhe
用得着
de
的
,
,
zhìyú
至于
qián
钱
,
,
'Những cuốn sách này là những thứ bạn cần, còn về tiền,
huítóu
回头
zàishuō
再说
ba
吧
。
”
”
zhīhòu
之后
wǒ
我
duōcì
多次
tíqǐ
提起
gěi
给
tā
他
shū
书
qián
钱
de
的
shì
事
,
,
lát nữa nói tiếp nhé.' Sau đó tôi nhiều lần đề cập đến việc trả tiền sách cho anh ấy,
tā
他
dōu
都
shuō
说
:
:
“
“
huítóu
回头
zàishuō
再说
ba
吧
。
”
”
anh ấy đều nói: 'Lát nữa nói tiếp nhé.'
zài
在
běijīng
北京
de
的
rìzi
日子
lǐ
里
,
,
Trong những ngày ở Bắc Kinh,
wǒ
我
jīngcháng
经常
tīngdào
听到
“
“
huítóu
回头
zàishuō
再说
”
”
zhè
这
jù
句
huà
话
。
tôi thường xuyên nghe thấy câu 'Lát nữa nói tiếp'.
tā
它
ràng
让
wǒ
我
gǎndào
感到
de
的
bùzhī
不只
shì
是
kèqì
客气
de
的
tuīcí
推辞
,
,
Nó khiến tôi cảm thấy không chỉ là sự từ chối lịch sự,
gèng
更
duō
多
de
的
shì
是
wēnnuǎn
温暖
de
的
děngdài
等待
。
mà còn là sự chờ đợi ấm áp.
nàtiān
那天
,
,
wǒ
我
zài
在
jiànguó
建国
mén
门
shàng
上
le
了
dìtiě
地铁
。
Hôm đó, tôi lên tàu điện ngầm ở Jianguomen.
zhè
这
shì
是
wǒ
我
lái
来
zhōngguó
中国
hòu
后
dìyīcì
第一次
zuò
坐
dìtiě
地铁
,
,
Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm sau khi đến Trung Quốc,
yǐqián
以前
cóngláiméiyǒu
从来没有
zuò
坐
guò
过
zhōngguó
中国
de
的
dìtiě
地铁
。
trước đây tôi chưa bao giờ đi tàu điện ngầm ở Trung Quốc.
chē
车
shàng
上
rén
人
hěn
很
duō
多
,
,
xià
下
le
了
dìtiě
地铁
,
,
shàng
上
dào
到
dìmiàn
地面
shí
时
,
,
Trên xe có rất nhiều người, sau khi xuống tàu điện ngầm, lên đến mặt đất,
wǒ
我
cái
才
fāxiàn
发现
nà
那
búshì
不是
wǒ
我
yào
要
qù
去
de
的
dìfāng
地方
,
,
tôi mới phát hiện ra đó không phải là nơi tôi muốn đến,
yīnwèi
因为
méiyǒu
没有
zhǎodào
找到
shúxī
熟悉
de
的
3
3
7
7
5
5
lù
路
qìchēzhàn
汽车站
。
vì tôi không tìm thấy trạm xe buýt số 375 quen thuộc.
zhèngzài
正在
wǒ
我
zuǒgùyòupàn
左顾右盼
de
的
shíhòu
时候
,
,
Khi tôi đang nhìn quanh,
shēnhòu
身后
yǒu
有
liǎng
两
gè
个
xiǎohuǒzǐ
小伙子
zhǔdòng
主动
gēn
跟
wǒ
我
dǎzhāohū
打招呼
,
,
wǒ
我
méiyǒu
没有
lǐ
理
tāmen
他们
。
phía sau có hai chàng trai chủ động chào hỏi tôi, nhưng tôi không để ý đến họ.
guò
过
le
了
yīhuìer
一会儿
,
,
tāmen
他们
kàn
看
wǒ
我
hái
还
zhàn
站
zài
在
nàlǐ
那里
,
,
jiù
就
wèn
问
wǒ
我
yào
要
qù
去
nǎér
哪儿
。
Một lúc sau, thấy tôi vẫn đứng đó, họ hỏi tôi muốn đi đâu.
wǒ
我
xiàng
向
tāmen
他们
dǎting
打听
qù
去
3
3
7
7
5
5
lù
路
chēzhàn
车站
zěnme
怎么
zǒu
走
。
Tôi hỏi họ làm thế nào để đến trạm xe buýt số 375.
tāmen
他们
shuō
说
,
,
3
3
7
7
5
5
lù
路
chēzhàn
车站
zài
在
xīzhímén
西直门
,
,
ér
而
zhèér
这儿
shì
是
fùxīngmén
复兴门
,
,
Họ nói, trạm xe buýt số 375 ở Xizhimen, còn đây là Fuxingmen,
lí
离
xīzhímén
西直门
hái
还
yuǎn
远
zhene
着呢
。
cách Xizhimen còn xa lắm.
dāng
当
tāmen
他们
zhīdào
知道
wǒ
我
yào
要
huí
回
xuéxiào
学校
shí
时
,
,
Khi họ biết tôi muốn trở về trường,
jiù
就
shuō
说
:
:
“
“
shàngchē
上车
ba
吧
,
,
wǒmen
我们
zhènghǎo
正好
yào
要
qù
去
yíhéyuán
颐和园
fāngxiàng
方向
,
,
kěyǐ
可以
dài
带
nǐ
你
yī
一
duàn
段
。
”
”
họ nói: 'Lên xe đi, chúng tôi đúng hướng đi về phía Vườn Nghệ Thuật, có thể đưa bạn một đoạn.'
wǒ
我
yóuyù
犹豫
le
了
yīxià
一下
cái
才
shàng
上
le
了
tāmen
他们
de
的
chē
车
。
Tôi do dự một chút rồi mới lên xe của họ.
yīlù
一路
shàng
上
wǒ
我
méiyǒu
没有
shuōhuà
说话
,
,
yīnwèi
因为
wǒ
我
bùxiǎng
不想
duō
多
gēn
跟
bù
不
rènshi
认识
de
的
rén
人
dǎjiāodào
打交道
。
Suốt đường tôi không nói gì, vì tôi không muốn tiếp xúc nhiều với người lạ.
dàole
到了
xuéxiào
学校
ménkǒu
门口
wǒ
我
xià
下
le
了
chē
车
,
,
Khi đến cổng trường, tôi đã xuống xe,
tāochū
掏出
qián
钱
lái
来
yào
要
gěi
给
tāmen
他们
de
的
shíhòu
时候
,
,
liǎng
两
gè
个
xiǎohuǒzǐ
小伙子
xiào
笑
zhe
着
shuō
说
:
:
khi tôi lấy tiền ra để trả họ, hai chàng trai cười nói:
“
“
wǒmen
我们
yòu
又
búshì
不是
chūzūchē
出租车
,
,
zhǐshì
只是
shùnlù
顺路
sòng
送
sòng
送
nǐ
你
,
,
zěnme
怎么
néng
能
yàoqián
要钱
ne
呢
?
?
”
”
'Chúng tôi không phải taxi, chỉ là đưa bạn một đoạn đường thôi, làm sao có thể lấy tiền của bạn được?'
tīng
听
le
了
tāmen
他们
dehuà
的话
,
,
wǒ
我
xīnlǐ
心里
yī
一
rè
热
,
,
Nghe họ nói, lòng tôi ấm lại,
máng
忙
xiàng
向
tāmen
他们
biǎoshì
表示
gǎnxiè
感谢
,
,
wèn
问
tāmen
他们
jiào
叫
shénme
什么
míngzì
名字
,
,
vội vàng bày tỏ lòng biết ơn, hỏi họ tên gì,
zhù
住
zài
在
nǎér
哪儿
,
,
kěshì
可是
tāmen
他们
yǐjīng
已经
bǎ
把
chē
车
fādòng
发动
qǐlái
起来
,
,
ở đâu, nhưng họ đã khởi động xe,
duì
对
wǒ
我
zhāo
招
zhāoshǒu
招手
shuō
说
:
:
“
“
méizhǔnér
没准儿
yǐhòu
以后
wǒmen
我们
hái
还
huìjiàn
会见
miàn
面
ne
呢
,
,
huítóu
回头
zàishuō
再说
ba
吧
。
”
”
vẫy tay với tôi nói: 'Biết đâu sau này chúng ta còn gặp lại, lát nữa nói tiếp nhé.'
shuō
说
zhe
着
jiù
就
bǎ
把
chē
车
kāizǒu
开走
le
了
。
wǒ
我
lèng
愣
zài
在
nàlǐ
那里
bùzhī
不知
dào
道
shuō
说
shénme
什么
hǎo
好
。
Nói xong họ lái xe đi mất. Tôi đứng đó không biết nên nói gì.
zhìjīn
至今
wǒ
我
yě
也
méiyǒu
没有
zàijiàn
再见
guò
过
zhè
这
liǎng
两
gè
个
rèqíng
热情
yǒuhǎo
友好
de
的
xiǎohuǒzǐ
小伙子
。
Đến nay tôi vẫn chưa gặp lại hai chàng trai thân thiện và nhiệt tình này.
wǒ
我
hái
还
yào
要
zài
在
běijīng
北京
xuéxí
学习
hé
和
shēnghuó
生活
hěn
很
jiǔ
久
,
,
Tôi vẫn còn phải học tập và sống ở Bắc Kinh trong thời gian dài,
hé
和
zhōngguórén
中国人
dǎjiāodào
打交道
de
的
rìzi
日子
hái
还
cháng
长
zhene
着呢
,
,
kěnéng
可能
hái
还
huì
会
yùdào
遇到
gèng
更
duō
多
yǒuyìsī
有意思
de
的
shì
事
,
,
ngày tiếp xúc với người Trung Quốc còn dài, có thể sẽ gặp thêm nhiều chuyện thú vị nữa,
zánmen
咱们
yě
也
huítóu
回头
zàishuō
再说
ba
吧
。
chúng ta cũng 'lát nữa nói tiếp' nhé.
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)