Bài 1: Cải thiện bản thân

undefined
yǒu
yígèrén
一个人
zài
yījiā
一家
màoyìgōngsī
贸易公司
gōngzuò
工作
,
,
Có một người làm việc tại một công ty thương mại,
dànshì
但是
hěn
bùmǎnyì
不满意
zìjǐ
自己
de
gōngzuò
工作
nhưng anh ta rất không hài lòng với công việc của mình.
tiān
,
,
fènnù
愤怒
duì
péngyǒu
朋友
shuō
:
:
Một ngày nọ, anh ta tức giận nói với bạn bè:
wǒmen
我们
touer
头儿
yīdiǎn
一点
fàng
zài
yǎn
,
,
“Sếp của chúng tôi không hề coi trọng tôi,
gǎitiān
改天
yào
duì
pāi
zhuōzǐ
桌子
,
,
ránhòu
然后
cízhí
辞职
gān
một ngày nào đó tôi sẽ đập bàn và sau đó nghỉ việc.”
duì
nǐmen
你们
gōngsī
公司
de
yèwù
业务
wánquán
完全
nòngqīng
弄清
chǔ
le
ma
?
?
“Bạn đã hoàn toàn hiểu rõ về công việc kinh doanh của công ty bạn chưa?
duìyú
对于
tāmen
他们
zuò
guójìmàoyì
国际贸易
de
jìqiǎo
技巧
wánquán
完全
gǎotōng
搞通
le
ma
?
?
Bạn đã hoàn toàn nắm được kỹ năng kinh doanh quốc tế của họ chưa?”
péngyǒu
朋友
fǎnwèn
反问
bạn bè hỏi lại anh ta.
méiyǒu
没有
!
!
“Không!”
jūnzǐ
君子
bàochóu
报仇
,
,
shí
nián
wǎn
“Người quân tử trả thù, mười năm không muộn.
jiànyì
建议
xiān
tāmen
他们
de
yīqiè
一切
màoyì
贸易
jìqiǎo
技巧
Tôi đề xuất bạn nên trước tiên nắm vững tất cả kỹ năng thương mại của họ,
shāngyè
商业
wénjiàn
文件
gōngsī
公司
zǔzhī
组织
wánquán
完全
gǎotōng
搞通
,
,
tài liệu kinh doanh và tổ chức công ty hoàn toàn hiểu rõ,
chú
le
néng
shúliàn
熟练
cāozuò
操作
diànnǎo
电脑
wài
,
,
ngoài việc sử dụng thành thạo máy tính,
hái
yào
xuéhuì
学会
chéngxùshèjì
程序设计
,
,
bạn còn phải học thiết kế chương trình,
shènzhì
甚至
lián
zěnme
怎么
xiūlǐ
修理
dǎyìnjī
打印机
thậm chí cả cách sửa máy in,
fùyìnjī
复印机
de
xiǎo
máobìng
毛病
dōu
yào
xuéhuì
学会
,
,
và những sự cố nhỏ của máy photocopy cũng cần phải học,
ránhòu
然后
zài
cízhí
辞职
gān
sau đó mới nghỉ việc.
de
péngyǒu
朋友
jiànyì
建议
:
:
nǐmen
你们
de
gōngsī
公司
dàngzuò
当作
miǎnfèi
免费
xuéxí
学习
de
dìfāng
地方
,
,
”người bạn của anh ta đề xuất: “Bạn hãy coi công ty của bạn như một nơi học hỏi miễn phí,
shénme
什么
dōngxī
东西
dōu
gǎotōng
搞通
le
yǐhòu
以后
zài
zǒu
,
,
hãy hiểu rõ mọi thứ rồi sau đó mới đi,
shì
chū
le
,
,
yòu
yǒu
xǔduō
许多
shōuhuò
收获
ma
?
?
không phải vừa giải tỏa được cơn giận, lại có được nhiều thu hoạch sao?”
rén
tīngcóng
听从
le
péngyǒu
朋友
de
jiànyì
建议
,
,
Người đó đã nghe theo lời khuyên của bạn bè,
cóngcǐ
从此
kèkǔxuéxí
刻苦学习
,
,
shènzhì
甚至
xiàbān
下班
zhīhòu
之后
,
,
từ đó học hành chăm chỉ, thậm chí sau giờ làm việc,
réngrán
仍然
liú
zài
bàngōngshì
办公室
jiābān
加班
,
,
vẫn ở lại văn phòng làm thêm giờ,
hái
chángcháng
常常
kāiyèchē
开夜车
liànxí
练习
xiě
gèzhǒng
各种
shāngyè
商业
wénjiàn
文件
và thường xuyên thức khuya luyện viết các loại tài liệu kinh doanh.
nián
zhīhòu
之后
,
,
wèi
péngyǒu
朋友
ǒurán
偶然
yùdào
遇到
,
,
jiù
shuō
:
:
Một năm sau, người bạn tình cờ gặp anh ta và nói:
xiànzài
现在
dàgài
大概
dōu
xuéhuì
学会
le
,
,
kěyǐ
可以
zhǔnbèi
准备
cízhí
辞职
gān
le
ba
!
!
“Bây giờ bạn có lẽ đã học được rồi, có thể chuẩn bị nghỉ việc!”
kěshì
可是
fāxiàn
发现
zhè
bànnián
半年
lái
,
,
lǎobǎn
老板
duì
guāmùxiāngkàn
刮目相看
,
,
“Nhưng tôi phát hiện trong nửa năm qua, sếp đã nhìn tôi bằng con mắt khác,
zuìjìn
最近
hái
ràng
dāndāng
担当
zhòngrèn
重任
,
,
yòu
shēng
zhí
gần đây còn giao cho tôi những trọng trách, lại thăng chức,
yòu
jiāxīn
加薪
,
,
yǐjīng
已经
chéng
gōngsī
公司
de
hóng
rén
le
!
!
lại tăng lương, tôi đã trở thành người nổi bật của công ty rồi!”
zhè
shì
zǎojiù
早就
liàodào
料到
de
!
!
de
péngyǒu
朋友
xiào
zhe
shuō
,
,
“Điều này tôi đã dự đoán từ lâu rồi!” người bạn của anh ta cười nói,
dāngchū
当初
de
lǎobǎn
老板
bùzhòngshì
不重视
,
,
“Ban đầu sếp của bạn không coi trọng bạn,
shì
yīnwèi
因为
de
nénglì
能力
bùzú
不足
,
,
là vì năng lực của bạn không đủ,
què
yòu
nǔlì
努力
xuéxí
学习
,
,
nhưng lại không chịu học hỏi,
hòulái
后来
kèkǔxuéxí
刻苦学习
,
,
dāngrán
当然
huì
duì
guāmùxiāngkàn
刮目相看
le
sau đó bạn đã học hành cật lực, ông ta tất nhiên sẽ nhìn bạn bằng con mắt khác.”
zhī
zhīdào
知道
mányuàn
埋怨
lǐngdǎo
领导
de
tàidù
态度
,
,
Chỉ biết than phiền về thái độ của lãnh đạo,
què
nǔlì
努力
tígāo
提高
zìjǐ
自己
de
nénglì
能力
,
,
nhưng không cố gắng nâng cao năng lực bản thân,
zhè
shì
bùshǎo
不少
rén
cháng
fàn
de
máobìng
毛病
a
!
!
đây là lỗi thường gặp của nhiều người!
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu