Bài 1: Cảm giác hạnh phúc

undefined
dàodǐ
到底
shénme
什么
shì
xìngfú
幸福
shuí
néng
shuō
qīngchǔ
清楚
Rốt cuộc hạnh phúc là gì? Ai có thể nói rõ?
méiyǒu
没有
rén
néng
shuō
qīngchǔ
清楚
yǒu
duōshǎo
多少
qián
Không ai có thể nói rõ bao nhiêu tiền,
yǒu
duōdà
多大
quánlì
权力
suànshì
算是
dédào
得到
le
xìngfú
幸福
bao nhiêu quyền lực được coi là hạnh phúc;
méiyǒu
没有
rén
néng
shuō
qīngchǔ
清楚
yǒu
duōshǎo
多少
érnǚ
儿女
Cũng không ai có thể nói rõ bao nhiêu con cái,
yǒu
duōshǎo
多少
péngyǒu
朋友
suànshì
算是
dédào
得到
le
xìngfú
幸福
bao nhiêu bạn bè được coi là hạnh phúc;
gèng
méiyǒu
没有
rén
néng
shuō
qīngchǔ
清楚
yōngyǒu
拥有
duōshǎo
多少
gǎnqíng
感情
suànshì
算是
dédào
得到
le
xìngfú
幸福
Hơn nữa không ai có thể nói rõ sở hữu bao nhiêu tình cảm được coi là hạnh phúc…….
yīnwèi
因为
xìngfú
幸福
wánquán
完全
shì
gèrén
个人
xíngwéi
行为
Bởi vì hạnh phúc hoàn toàn là hành động cá nhân,
yǒngyuǎn
永远
méiyǒu
没有
tǒngyī
统一
de
biāozhǔn
标准
không bao giờ có tiêu chuẩn thống nhất,
méiyǒu
没有
bùbiàn
不变
de
biāozhǔn
标准
cũng không có tiêu chuẩn không đổi.
xìngfú
幸福
qíshí
其实
jiùshì
就是
yīzhǒng
一种
gèrén
个人
de
gǎnjué
感觉
Thực ra, hạnh phúc chỉ là một cảm giác cá nhân,
wǒmen
我们
měigèrén
每个人
dōu
kěyǐ
可以
dédào
得到
xìngfú
幸福
mỗi người chúng ta đều có thể đạt được hạnh phúc,
zhǐyào
只要
xīnzhōng
心中
yǒuxìng
有幸
de
gǎnjué
感觉
miễn là bạn cảm thấy hạnh phúc trong lòng.
céngjīng
曾经
guò
ràng
gǎndòng
感动
de
gùshì
故事
Tôi đã từng đọc một câu chuyện cảm động.
yìwànfùwēng
亿万富翁
què
duì
yīkuài
一块
táng
chōngmǎn
充满
gǎnqíng
感情
Một tỷ phú, nhưng lại đầy tình cảm với một viên kẹo.
yuánlái
原来
xiǎoshíhòu
小时候
jiālǐ
家里
hěn
qióng
cóngméi
从没
chī
guò
táng
Hóa ra, khi còn nhỏ gia đình anh ấy rất nghèo, chưa bao giờ ăn được kẹo.
yǒuyīcì
有一次
zài
lùshang
路上
hǎoxīn
好心
rén
gěi
le
yīkuài
一块
táng
Một lần trên đường, một người tốt bụng đã cho anh ấy một viên kẹo.
hòulái
后来
huíyì
回忆
dāngshí
当时
de
qíngjǐng
情景
bùzhī
不知
dào
nàzhǒng
那种
zīwèi
滋味
jiào
tián
zhǐshì
只是
gǎnjuédào
感觉到
yīzhǒng
一种
cóngláiméiyǒu
从来没有
guò
de
xìngfú
幸福
Sau đó, anh ấy nhớ lại cảnh tượng đó, anh ấy không biết hương vị đó gọi là ngọt, chỉ cảm thấy một loại hạnh phúc mà trước đây chưa từng có.
hòulái
后来
zhège
这个
qióng
háizi
孩子
kào
zìjǐ
自己
de
nǔlì
努力
chéngle
成了
fùwēng
富翁
tóngshí
同时
chéngle
成了
yǒumíng
有名
de
císhànjiā
慈善家
Sau đó, đứa trẻ nghèo này đã trở thành một tỷ phú nhờ vào nỗ lực của bản thân, đồng thời cũng trở thành một nhà từ thiện nổi tiếng.
shuō
měi
bāngzhù
帮助
yígèrén
一个人
,
,
Anh ấy nói: “Mỗi lần tôi giúp đỡ một người,
dōuhuì
都会
xiǎngqǐ
想起
dāngchū
当初
kuài
táng
,
,
tôi đều nhớ lại viên kẹo đó ngày xưa,
jiù
huì
gǎnjī
感激
wèi
gěi
táng
chī
de
hǎoxīn
好心
rén
và cảm kích người tốt bụng đã cho tôi ăn kẹo.
yīkuài
一块
táng
zhǐshì
只是
tián
zài
zuǐlǐ
嘴里
,
,
ér
de
shànliáng
善良
què
tián
tòu
le
de
xīn
Một viên kẹo chỉ ngọt ở trong miệng, nhưng lòng tốt của anh ấy lại ngọt ngào trong trái tim tôi.
xiànzài
现在
chī
shénme
什么
shénme
什么
dōu
méiyǒu
没有
le
nàzhǒng
那种
tián
dào
xīnlǐ
心里
de
gǎnjué
感觉
,
,
Bây giờ dù tôi ăn gì, uống gì cũng không còn cảm giác ngọt ngào đến tận trái tim,
zhǐyǒu
只有
duō
zuò
shànshì
善事
,
,
bāngzhù
帮助
biérén
别人
,
,
huíbào
回报
shèhuì
社会
,
,
chỉ khi làm nhiều việc tốt, giúp đỡ người khác, đền đáp xã hội,
cáinéng
才能
zhǎohuí
找回
dìyīcì
第一次
chī
dào
táng
shí
de
nàzhǒng
那种
gǎnjué
感觉
tôi mới có thể tìm lại được cảm giác lần đầu tiên ăn kẹo.”
duì
láishuō
来说
,
,
xìngfú
幸福
jiùshì
就是
ràng
biérén
别人
guòdé
过得
gèng
měihǎo
美好
Đối với anh ấy, hạnh phúc là làm cho người khác sống tốt đẹp hơn.
yǒu
línjū
邻居
,
,
zhàngfū
丈夫
àishàng
爱上
le
biéde
别的
nǚrén
女人
,
,
tíchū
提出
líhūn
离婚
Tôi có một người hàng xóm, chồng cô ấy yêu người phụ nữ khác, đề nghị ly hôn với cô ấy.
líhūn
离婚
de
shíhòu
时候
zhǐyǒu
只有
tiáojiàn
条件
:
:
érzi
儿子
yóu
fǔyǎng
抚养
Lúc ly hôn, cô ấy chỉ đặt ra một điều kiện: con trai do cô ấy nuôi dưỡng.
shōurù
收入
gāo
,
,
liǎn
shàng
zǒngshì
总是
dài
zhe
xiàoróng
笑容
,
,
Thu nhập của cô ấy không cao, nhưng trên khuôn mặt cô ấy luôn mang nụ cười,
xiàoróng
笑容
kěbùshì
可不是
zhuāngchū
装出
lái
de
wèile
为了
fǔyǎng
抚养
érzi
儿子
,
,
nụ cười đó không phải là giả tạo. Để nuôi dưỡng con trai,
měitiān
每天
dōu
xīnxīnkǔkǔ
辛辛苦苦
gōngzuò
工作
zhe
cô ấy hàng ngày đều làm việc vất vả.
kěshì
可是
shuō
cóngláibù
从来不
juéde
觉得
lèi
,
,
Nhưng cô ấy nói: “Tôi chưa bao giờ cảm thấy khổ và mệt mỏi,
zhǐyào
只要
kàn
dào
érzi
儿子
de
xiàoliǎn
笑脸
,
,
chỉ cần nhìn thấy nụ cười của con trai,
jiù
juéde
觉得
zìjǐ
自己
shì
shìjiè
世界
shàng
zuì
xìngfú
幸福
de
rén
tôi cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên thế giới.”
duì
láishuō
来说
,
,
xìngfú
幸福
jiùshì
就是
kàn
dào
érzi
儿子
de
xiàoliǎn
笑脸
——Đối với cô ấy, hạnh phúc là nhìn thấy nụ cười của con trai.
duìwǒláishuō
对我来说
,
,
xìngfú
幸福
shì
shénme
什么
ne
?
?
Đối với tôi, hạnh phúc là gì?
shì
dào
běn
hǎo
shū
,
,
là đọc một cuốn sách hay,
shì
péngyǒu
朋友
liáo
yǒuqù
有趣
dehuà
的话
,
,
là trò chuyện với bạn bè về một chủ đề thú vị,
shì
cóng
zìjǐ
自己
duō
de
shōurù
收入
náchū
拿出
yībùfèn
一部分
qián
juāngěi
捐给
xīwàng
希望
gōngchéng
工程
,
,
là dành một phần tiền từ thu nhập không nhiều của mình để quyên góp cho Dự án Hy vọng,
shì
kàn
dào
nèixiē
那些
shīxué
失学
de
háizi
孩子
yòu
bèi
shūbāo
书包
huídào
回到
xuéxiào
学校
,
,
là thấy những đứa trẻ mất cơ hội học hành lại đeo cặp sách trở lại trường học,
shì
kàn
dào
nèixiē
那些
yǐqián
以前
pínqióng
贫穷
de
rénmen
人们
guò
shàng
le
hǎo
rìzi
日子
,
,
là thấy những người nghèo trước kia sống được cuộc sống tốt đẹp,
shì
kàn
dào
de
zǔguó
祖国
tiāntiān
天天
zǒuxiàng
走向
fùqiáng
富强
,
,
là thấy quê hương tôi ngày càng trở nên giàu mạnh,
dāngrán
当然
háiyǒu
还有
lǎo
mǔqīn
母亲
quánjiā
全家
rén
dōu
jiànkāng
健康
và tất nhiên là mẹ già và tất cả mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh,
píngān
平安
kuàilè
快乐
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
,
,
zhèxiē
这些
dōu
shì
de
xìngfú
幸福
an toàn, hạnh phúc......, tất cả những điều này là hạnh phúc của tôi.
xìngfú
幸福
yǒngyuǎn
永远
méiyǒu
没有
tǒngyī
统一
de
biāozhǔn
标准
,
,
Hạnh phúc mãi mãi không có tiêu chuẩn thống nhất,
zhǐyào
只要
xīnlǐ
心里
gǎnjuédào
感觉到
xìngfú
幸福
,
,
chỉ cần bạn cảm thấy hạnh phúc trong lòng,
jiùshì
就是
xìngfú
幸福
de
rén
bạn chính là một người hạnh phúc.
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu