Bài 2: Em bật đèn lên đi
(夏雨把小桌下边的画报抽出来看)
(Xià Yǔ rút tờ báo hình dưới bàn ra để xem)
夏雨
zhèlǐ
这里
biān
边
yǒudiǎn
有点
àn
暗
。
Ở đây hơi tối.
关建平
nǐ
你
bǎ
把
dēng
灯
dǎkāi
打开
。
Bạn mở đèn lên.
夏雨
kāiguān
开关
zài
在
nǎér
哪儿
ne
呢
?
Công tắc ở đâu nhỉ?
关建平
zàizuò
在座
wèi
位
de
的
fúshǒu
扶手
shàng
上
。
Ở trên tay vịn của ghế.
空姐
fēijī
飞机
mǎshàng
马上
jiùyào
就要
qǐfēi
起飞
le
了
,
Máy bay sắp cất cánh,
qǐng
请
bǎ
把
ānquándài
安全带
xì
系
hǎo
好
,
bǎshǒu
把手
jīguān
机关
shàng
上
xin hãy thắt dây an toàn và tắt điện thoại.
夏雨
wǒ
我
hái
还
búhuì
不会
xì
系
ānquándài
安全带
ne
呢
。
Tôi chưa biết cách thắt dây an toàn.
关建平
bǎ
把
zhège
这个
chātóu
插头
wǎng
往
lǐ
里
yī
一
chā
插
jiù
就
xíng
行
le
了
。
Cứ cắm cái đầu nối vào là được.
夏雨
zěnme
怎么
dǎkāi
打开
ne
呢
?
Làm sao mở ra?
关建平
bǎ
把
kǎzǐ
卡子
bān
扳
yīxiàér
一下儿
jiù
就
dǎkāi
打开
le
了
。
Chỉ cần bấm nút khóa một cái là mở.
夏雨
a
啊
,
dǎkāi
打开
le
了
。
À, mở ra rồi.
nǐ
你
kàn
看
,
kāfēi
咖啡
dōu
都
liáng
凉
le
了
,
kuài
快
bǎ
把
tā
它
hē
喝
le
了
ba
吧
。
Nhìn này, cà phê đã nguội, hãy uống nó đi.
(关建平把小桌下边的画报抽出来,不小心把杯子碰倒了)
(Guān Jiànpíng rút tờ báo hình từ dưới bàn ra, vô tình làm đổ ly)
夏雨
āiyā
哎呀
!
Ôi trời!
关建平
zěnmele
怎么了
?
Có chuyện gì vậy?
夏雨
nǐ
你
bǎ
把
bēizǐ
杯子
pèngdǎo
碰倒
le
了
,
kāfēi
咖啡
quán
全
sǎ
洒
le
了
。
Bạn làm đổ cốc, cà phê đổ hết rồi.
关建平
kuài
快
ná
拿
zhǐ
纸
bǎ
把
tā
他
cā
擦
cā
擦
。
Nhanh lấy giấy lau đi.
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.