Bài 1: Con số may mắn
(这是新年晚会上, 麦克和爱德华说的小相声。)
(Đây là tiểu phẩm hài của Mike và Edward trong buổi tiệc tất niên.)
麦克
nǐ
你
zhīdào
知道
zhōngguórén
中国人
xǐhuān
喜欢
shénme
什么
shùzì
数字
ma
吗
?
Bạn biết người Trung Quốc thích số nào không?
爱德华
bùzhī
不知
dào
道
Không biết.
麦克
nǐ
你
zěnme
怎么
lián
连
zhème
这么
jiǎndān
简单
de
的
wèntí
问题
yě
也
bùzhī
不知
dào
道
?
Làm sao bạn không biết một câu hỏi đơn giản như vậy?
bùguò
不过
,
bùzhī
不知
dào
道
yě
也
hǎo
好
。
Nhưng mà không biết cũng tốt.
爱德华
shénme
什么
huà
话
!
Cái gì cơ!
麦克
yǐhòu
以后
nǐ
你
shénme
什么
wèntí
问题
bùzhī
不知
dào
道
jiù
就
lái
来
wèn
问
wǒ
我
hǎo
好
le
了
。
Sau này bạn không biết gì cứ hỏi tôi.
爱德华
nǐ
你
zhīdào
知道
?
Bạn biết ư?
麦克
zhīdào
知道
。
tiānxià
天下
de
的
shì
事
wǒ
我
zhīdào
知道
yībàn
一半
,
Biết. Tôi biết một nửa chuyện trên đời,
zhōngguó
中国
de
的
shì
事
wǒ
我
méiyǒu
没有
bùzhī
不知
dào
道
de
的
。
chuyện ở Trung Quốc thì tôi biết hết.
爱德华
shì
是
ma
吗
?
Thật sao?
麦克
nǐ
你
méi
没
tīngjiàn
听见
dàjiā
大家
dōu
都
jiào
叫
wǒ
我
shénme
什么
ma
吗
?
Bạn không nghe mọi người gọi tôi là gì à?
爱德华
jiào
叫
nǐ
你
shénme
什么
?
Gọi bạn là gì?
麦克
“
“
zhōngguótōng
中国通
”
”
'Chuyên gia về Trung Quốc'
爱德华
nǐ
你
cáixué
才学
le
了
sān
三
gè
个
bànyuè
半月
de
的
hànyǔ
汉语
,
Bạn mới học tiếng Hoa được ba tháng rưỡi,
zěnme
怎么
jiù
就
chéng
成
“
“
zhōngguótōng
中国通
”
”
le
了
?
làm sao đã thành 'Chuyên gia về Trung Quốc' rồi?
麦克
zhè
这
búshì
不是
shuō
说
xiàngsheng
相声
ma
吗
?
Đây không phải là tiểu phẩm hài sao?
nǐ
你
zěnme
怎么
lián
连
zhè
这
yě
也
bùdǒng
不懂
。
Làm sao bạn cũng không hiểu cái này.
爱德华
shuí
谁
shuō
说
wǒ
我
bùdǒng
不懂
?
xiàngsheng
相声
shì
是
xiào
笑
de
的
yìshù
艺术
。
Ai bảo tôi không hiểu? Tiểu phẩm hài là nghệ thuật cười.
shuō
说
xiàngsheng
相声
jiùshì
就是
yào
要
dàjiā
大家
”
”
xiào
笑
yī
一
xiào
笑
,
shí
十
niánshào
年少
“
“
。
Nói tiểu phẩm hài là khiến mọi người 'cười một cái, trẻ ra mười năm'.
麦克
duì
对
ya
呀
。
shuí
谁
tīng
听
le
了
wǒmen
我们
de
的
xiàngsheng
相声
。
Đúng rồi. Ai nghe tiểu phẩm hài của chúng ta,
shuí
谁
jiù
就
huì
会
xiào
笑
qǐlái
起来
,
shuí
谁
jiù
就
huìbiàn
会变
niánqīng
年轻
,
ai cũng sẽ cười, ai cũng sẽ trở nên trẻ trung,
jīnnián
今年
èrshí
二十
,
míngnián
明年
shí
十
suì
岁
。
năm nay hai mươi, năm sau mười tuổi.
爱德华
shénme
什么
?
Cái gì?
麦克
nǐ
你
búshì
不是
shuō
说
‘
‘
xiào
笑
yī
一
xiào
笑
,
shí
十
niánshào
年少
”
”
ma
吗
?
Bạn không phải nói 'cười một cái, trẻ ra mười năm' sao?
爱德华
bié
别
kāiwánxiào
开玩笑
le
了
。
Đừng đùa nữa.
nǐ
你
háishì
还是
shuōshuō
说说
zhǒng
种
guórén
国人
xǐhuān
喜欢
shénme
什么
shùzì
数字
ne
呢
。
Bạn hãy nói xem người Trung Quốc thích số nào đi.
麦克
wǒ
我
gàosù
告诉
nǐ
你
,
nǐ
你
kě
可
bié
别
gàosù
告诉
biérén
别人
。
Tôi sẽ nói cho bạn, bạn đừng kể cho người khác nhé.
zhè
这
shì
是
wǒ
我
de
的
wěidà
伟大
fāxiàn
发现
,
Đây là phát hiện vĩ đại của tôi,
wǒ
我
zhèng
正
zhǔnbèi
准备
qù
去
shēnqǐng
申请
zhuānlì
专利
ne
呢
。
tôi đang chuẩn bị đi xin cấp bằng sáng chế.
爱德华
nǐ
你
kuài
快
shuō
说
ba
吧
,
Bạn nhanh nói đi,
wǒ
我
búhuì
不会
gàosù
告诉
biérén
别人
de
的
。
tôi sẽ không kể cho người khác.
麦克
zhōngguórén
中国人
zuì
最
xǐhuān
喜欢
de
的
shùzì
数字
shì
是
:
:
“
“
bā
八
”
”
Số mà người Trung Quốc thích nhất là: 'Tám'
爱德华
bā
八
?
wèishénme
为什么
xǐhuān
喜欢
“
“
bā
八
”
”
?
Tám? Tại sao lại thích 'Tám'?
麦克
zhōngguórén
中国人
rènwéi
认为
zhège
这个
shùzì
数字
jílì
吉利
。
Người Trung Quốc cho rằng số này may mắn.
爱德华
”
”
bā
八
“
“
zěnme
怎么
jílì
吉利
ne
呢
?
Số 'Tám' may mắn như thế nào?
麦克
nǐ
你
tīng
听
!
wǒ
我
shuō
说
bā
八
,
bā
八
,
bā
八
。
。
。
Nghe này! Tôi nói tám, tám, tám...
nǐ
你
néng
能
tīng
听
chū
出
shénme
什么
yīn
音
lái
来
ma
吗
?
Bạn có nghe ra âm thanh gì không?
爱德华
bā
八
,
bā
八
,
bā
八
ya
呀
!
Tám, tám, tám à!
麦克
nǐ
你
zhēn
真
bèn
笨
a
啊
!
lián
连
zhè
这
dōu
都
tīng
听
bù
不
chūlái
出来
。
Bạn thật ngốc! Cả cái này cũng không nghe ra.
”
”
bā
八
“
“
de
的
xiéyīn
谐音
búshì
不是
”
”
fā
发
“
“
ma
吗
?
Âm đồng âm của 'Tám' không phải là 'Phát' sao?
bā
八
,
bā
八
,
bā
八
jiùshì
就是
”
”
fā
发
,
fā
发
,
fā
发
”
”
ya
呀
!
Tám, tám, tám chính là 'Phát, phát, phát'!
爱德华
wǒ
我
zěnme
怎么
tīng
听
bù
不
chūlái
出来
ne
呢
?
Tại sao tôi lại không nghe ra?
麦克
nǐ
你
de
的
hànyǔ
汉语
píng
平
tài
太
dī
低
。
Trình độ tiếng Hoa của bạn thấp quá.
hànyǔ
汉语
de
的
“
“
fā
发
”
”
shì
是
shénme
什么
yìsī
意思
nǐ
你
zhīdào
知道
bù
不
?
Bạn có biết 'Phát' trong tiếng Hoa có nghĩa là gì không?
爱德华
bùzhī
不知
dào
道
。
Không biết.
麦克
“
“
fā
发
”
”
jiùshì
就是
“
“
fācái
发财
”
”
。
'Phát' nghĩa là 'phát tài'.
xiànzài
现在
shuí
谁
bùxiǎng
不想
fācái
发财
ya
呀
,
Bây giờ ai không muốn phát tài chứ,
fā
发
le
了
cái
财
jiù
就
kěyǐ
可以
mǎifáng
买房
zǐ
子
,
phát tài rồi có thể mua nhà,
mǎi
买
qìchē
汽车
,
mǎi
买
qiǎokèlì
巧克力
,
mǎi
买
tǔdòu
土豆
,
。
。
。
mua xe hơi, mua sô cô la, mua khoai tây, ...
xiǎng
想
mǎi
买
shénme
什么
jiù
就
mǎi
买
shénme
什么
。
muốn mua gì thì mua.
爱德华
nǐ
你
húshuō
胡说
shénme
什么
ya
呀
!
Bạn nói linh tinh gì vậy!
麦克
zhǐyào
只要
yǒuqián
有钱
jiù
就
néng
能
mǎihǎo
买好
duō
多
hǎo
好
dōngxī
东西
。
Chỉ cần có tiền là có thể mua được nhiều thứ tốt.
爱德华
wǒ
我
xiǎngqǐlái
想起来
le
了
!
wǒ
我
xué
学
guò
过
,
Tôi nhớ ra rồi! Tôi đã học,
zhōngguórén
中国人
xǐhuān
喜欢
“
“
5
5
1
1
8
8
”
”
zhège
这个
shù
数
,
người Trung Quốc thích con số '518',
yě
也
xǐhuān
喜欢
“
“
wǔyuè
五月
shíbā
十八
hào
号
”
”
zhè
这
yī
一
tiān
天
,
cũng thích ngày 'Mười Tám tháng Năm',
yīnwèi
因为
“
“
5
5
1
1
8
8
”
”
de
的
xiéyīn
谐音
shì
是
“
“
wǒ
我
yào
要
fā
发
”
”
。
vì '518' có âm đồng âm là 'Tôi muốn phát'.
麦克
duì
对
!
duì
对
!
zěnme
怎么
?
nǐ
你
yě
也
zhīdào
知道
a
啊
!
Đúng! Đúng! Sao? Bạn cũng biết à!
爱德华
shì
是
ya
呀
,
wǒ
我
zhīdào
知道
zhōngguórén
中国人
yě
也
xǐhuān
喜欢
”
”
liù
六
“
“
hé
和
”
”
jiǔ
九
“
“
。
Vâng, tôi biết người Trung Quốc cũng thích 'Sáu' và 'Chín'.
麦克
wèishénme
为什么
?
Tại sao?
爱德华
yīnwèi
因为
。
。
。
āi
哎
,
nǐ
你
búshì
不是
zhōngguótōng
中国通
ma
吗
?
Vì sao... Này, bạn không phải là chuyên gia về Trung Quốc sao?
zěnme
怎么
yòu
又
wèn
问
qǐlái
起来
le
了
?
Sao lại hỏi lại?
麦克
wǒ
我
wèn
问
nǐ
你
,
nǐ
你
gàosù
告诉
wǒ
我
Tôi hỏi bạn, bạn trả lời tôi,
wǒ
我
dǒng
懂
le
了
bù
不
jiù
就
”
”
tōng
通
“
“
le
了
ma
吗
?
Tôi hiểu rồi không phải 'thông' rồi sao?
爱德华
”
”
jiǔ
九
”
”
yǔ
与
”
”
chángjiǔ
长久
“
“
de
的
”
”
jiǔ
久
“
“
xiéyīn
谐音
。
'Chín' đồng âm với 'cửu' trong 'trường cửu'.
shuí
谁
bù
不
xīwàng
希望
yǒuyì
友谊
chángjiǔ
长久
,
àiqíng
爱情
chángjiǔ
长久
,
huó
活
dé
得
chángjiǔ
长久
a
啊
。
Ai không mong muốn tình bạn lâu dài, tình yêu lâu dài, sống lâu dài chứ.
zhōngguórén
中国人
hái
还
cháng
常
shuō
说
“
“
bā
八
bā
八
dà
大
shùn
顺
”
”
,
Người Trung Quốc còn thường nói 'Bát bát đại thuận',
suǒyǐ
所以
wǒ
我
zhīdào
知道
zhōngguórén
中国人
yě
也
xǐhuān
喜欢
“
“
bā
八
”
”
hé
和
“
“
jiǔ
九
”
”
。
vì vậy tôi biết người Trung Quốc cũng thích 'Tám' và 'Chín'.
麦克
nǐ
你
bù
不
bèn
笨
a
啊
!
Bạn không ngốc đâu!
爱德华
nǐ
你
cái
才
bèn
笨
ne
呢
!
Bạn mới ngốc cơ!
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)
![](/logo/lock.png)