Bài 1: Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào

罗兰
de
tuǐ
zěnmele
怎么了
Chân bạn làm sao vậy?
玛丽
xīngqītiān
星期天
qíchē
骑车
shàngjiē
上街
de
shíhòu
时候
Chủ Nhật khi tôi đi xe đạp ra đường,
bèi
xiǎohuǒzǐ
小伙子
zhuàngdǎo
撞倒
le
tôi đã bị một chàng trai đâm ngã,
cóng
chē
shàng
shuāi
xiàlái
下来
tuǐ
shuāishāng
摔伤
le
rơi xuống từ xe và bị thương chân.
罗兰
yàojǐn
要紧
ma
Nghiêm trọng không?
玛丽
liú
le
yīdiǎnér
一点儿
xuè
bùyàojǐn
不要紧
Chảy một chút máu, không sao cả.
罗兰
hái
téng
ma
Còn đau không?
玛丽
háiyǒu
还有
diǎnér
点儿
téng
Vẫn còn hơi đau.
罗兰
shāng
zhe
gútou
骨头
le
méiyǒu
没有
Có tổn thương xương không?
玛丽
bèi
zhuàngdǎo
撞倒
hòu
xiǎohuǒzǐ
小伙子
mǎshàng
马上
jiāo
le
liàng
chūzūchē
出租车
Sau khi tôi bị ngã, chàng trai lập tức gọi một chiếc taxi,
sòng
dàole
到了
yīyuàn
医院
dàifū
大夫
gěi
jiǎnchá
检查
le
yīxià
一下
đưa tôi đến bệnh viện. Bác sĩ đã kiểm tra cho tôi,
háihǎo
还好
méi
shāng
zhe
gútou
骨头
may mắn là không tổn thương xương.
罗兰
nàge
那个
xiǎohuǒzǐ
小伙子
shì
nǎér
哪儿
de
Chàng trai đó từ đâu đến?
玛丽
shì
wàiyǔ
外语
dàxué
大学
de
xuéshēng
学生
Anh ấy là sinh viên của Đại học Ngoại ngữ.
zuótiān
昨天
hái
láikàn
来看
guò
Hôm qua anh ấy còn đến thăm tôi.
juéde
觉得
tǐng
bùhǎoyìsi
不好意思
de
Anh ấy cũng thấy khá ngại ngùng.
shuō
méishénme
没什么
yòu
búshì
不是
gùyì
故意
de
Tôi nói, không sao, bạn không cố ý mà.
罗兰
jiēshàng
街上
rén
duō
chē
duō
qíchē
骑车
shàngjiē
上街
de
shíhòu
时候
yīdìngyào
一定要
tèbié
特别
xiǎoxīn
小心
Đường phố đông người và xe cộ, khi đi xe đạp ra đường, chắc chắn phải cực kỳ cẩn thận.
玛丽
kěbùshì
可不是
Đúng vậy.
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu
HiHSK.com Bot
Bạn chưa hãy nhập 1 từ vựng để đặt câu