Bài 2: Ví tiền bị trộm lấy mất rồi.
( 大山遇到了不少倒霉事……)
(Đại Sơn gặp phải không ít chuyện xui xẻo...)
大山
zhēn
真
dǎoméi
倒霉
!
Thật là xui xẻo!
爱德华
zěnmele
怎么了
?
Có chuyện gì vậy?
大山
ài
唉
,
biétíle
别提了
,
wǒ
我
de
的
qiánbāo
钱包
ràng
让
xiǎotōu
小偷
tōu
偷
zǒu
走
le
了
。
Ôi, đừng nhắc đến nữa, ví tiền của tôi bị trộm lấy mất rồi.
爱德华
diū
丢
le
了
duōshǎo
多少
qián
钱
?
Mất bao nhiêu tiền?
大山
qián
钱
bù
不
duō
多
,
cái
才
jǐ
几
shí
十
kuài
块
qián
钱
。
Không nhiều lắm, chỉ vài chục.
dàn
但
wǒ
我
zuìjìn
最近
yùdào
遇到
hǎojǐ
好几
jiàn
件
dǎoméi
倒霉
de
的
shì
事
Nhưng gần đây tôi gặp phải một số chuyện xui xẻo
爱德华
dōu
都
yùdào
遇到
shénme
什么
dǎoméi
倒霉
de
的
shì
事
le
了
?
Bạn đã gặp phải những chuyện xui xẻo gì?
大山
wǒ
我
gāng
刚
mǎi
买
le
了
yī
一
liàng
辆
zìxíngchē
自行车
Tôi mới mua một chiếc xe đạp
jiù
就
jiào
叫
rén
人
qí
骑
zǒu
走
le
了
,
dàoxiànzài
到现在
yě
也
méi
没
huílái
回来
。
và nó đã bị người ta lấy mất, đến giờ vẫn chưa trở lại.
爱德华
nǐ
你
hái
还
děng
等
zhe
着
gěi
给
nǐ
你
sòng
送
huílái
回来
ya
呀
?
Bạn vẫn đợi nó được trả lại à?
大山
shàngxīngqī
上星期
gēn
跟
péngyǒu
朋友
yīqǐ
一起
qù
去
chángchéng
长城
Tuần trước tôi đi Vạn Lý Trường Thành cùng bạn bè
chūfā
出发
shí
时
tiānqì
天气
hǎohǎo
好好
de
的
,
méixiǎngdào
没想到
,
gāng
刚
dào
到
jiù
就
xiàyǔ
下雨
le
了
。
Lúc khởi hành trời đẹp lắm, không ngờ vừa đến nơi thì trời bắt đầu mưa.
xià
夏
yǔ
雨
dé
得
hái
还
tèbié
特别
dà
大
,
wǒmen
我们
yòu
又
méi
没
dài
带
yǔsǎn
雨伞
Mưa còn rất to, và chúng tôi lại không mang theo ô.
gègè
个个
dōu
都
lín
淋
dé
得
luòtāngjī
落汤鸡
shìde
是的
,
yīfú
衣服
quándōu
全都
shī
湿
tòu
透
le
了
。
Mỗi người đều ướt như chuột lột, quần áo ướt sũng.
qiántiān
前天
wǒ
我
zuò
坐
chūzūchē
出租车
yào
要
qù
去
“
“
shǒudōujùchǎng
首都剧场
”
”
Hôm kia tôi đi taxi đến 'Nhà hát Thủ đô'
chàdiǎnér
差点儿
bèi
被
sī
司
chē
车
lā
拉
dào
到
“
“
shǒudōujīchǎng
首都机场
”
”
。
suýt nữa thì bị tài xế đưa nhầm đến 'Sân bay Thủ đô'.
tā
他
shuō
说
wǒ
我
de
的
yīn
音
fā
发
dé
得
bùzhǔn
不准
,
Anh ấy nói phát âm của tôi không chính xác,
bǎ
把
“
“
jùchǎng
剧场
”
”
shuō
说
chéng
成
“
“
jīchǎng
机场
”
”
le
了
。
đánh đồng 'Nhà hát' với 'Sân bay'.
nǐ
你
shuō
说
kě
可
qì
气
bùkě
不可
qì
气
?
Nói xem, đó có phải là điều tức giận không?
爱德华
zěnme
怎么
dǎoméi
倒霉
de
的
shì
事
dōu
都
ràng
让
nǐ
你
pèng
碰
shàng
上
le
了
?
Sao mọi chuyện xui xẻo đều xảy ra với bạn?
大山
suǒyǐ
所以
,
qiánjǐtiān
前几天
wǒ
我
yùdào
遇到
yī
一
gè
个
suànmìng
算命
de
的
Vì vậy, vài ngày trước tôi gặp một người xem bói
jiù
就
jiào
叫
tā
他
gěi
给
wǒ
我
suànle
算了
yīxià
一下
。
và tôi đã nhờ ông ấy xem bói cho tôi.
爱德华
jiéguǒ
结果
zěnmeyàng
怎么样
?
Kết quả thế nào?
大山
tā
他
shuō
说
wǒ
我
jīnnián
今年
yùnqì
运气
bùtàihǎo
不太好
,
míngnián
明年
jiù
就
hǎo
好
le
了
。
Ông ấy nói rằng vận may của tôi năm nay không tốt, nhưng năm sau sẽ tốt hơn.
wèile
为了
gǎnxiè
感谢
tā
他
,
wǒ
我
gěi
给
le
了
tā
他
yī
一
bǎi
百
kuài
块
qián
钱
。
Để cảm ơn ông ấy, tôi đã đưa ông ấy 100 tệ.
péngyǒu
朋友
men
们
dōu
都
shuō
说
wǒ
我
shǎ
傻
,
huāqián
花钱
shòupiàn
受骗
。
Bạn bè tôi đều nói tôi ngốc, bị lừa tiền.
méixiǎngdào
没想到
,
nàtiān
那天
gēn
跟
dàjiā
大家
yīqǐ
一起
qù
去
páshān
爬山
Không ngờ, hôm đó đi leo núi cùng mọi người,
yīnwèi
因为
zài
在
shānshàng
山上
chōuyān
抽烟
vì đã hút thuốc trên núi,
yòu
又
bèi
被
gōngyuán
公园
guǎnlǐ
管理
fá
罚
le
了
wǔshí
五十
kuài
块
qián
钱
。
tôi lại bị quản lý công viên phạt 50 tệ.
nǐ
你
shuō
说
dǎoméi
倒霉
bù
不
dǎoméi
倒霉
?
Nói xem, đó có phải xui xẻo không?
爱德华
yàoshi
要是
shānshàng
山上
de
的
shù
树
bèi
被
nǐ
你
shāo
烧
zhe
着
,
jiù
就
gèng
更
dǎoméi
倒霉
le
了
。
Nếu cây trên núi bị bạn làm cháy, thì càng xui xẻo hơn.
大山
nǐ
你
shuō
说
dé
得
yě
也
duì
对
。
suǒyǐ
所以
cóng
从
xiàxīngqī
下星期
qī
期
Bạn nói đúng. Vì vậy, từ tuần sau,
wǒ
我
juédìng
决定
bǎ
把
yān
烟
jiè
戒
diào
掉
,
bù
不
chōu
抽
le
了
。
tôi quyết định bỏ thuốc, không hút nữa.
爱德华
wèishénme
为什么
cóng
从
xiàxīngqī
下星期
kāishǐ
开始
ne
呢
?
Tại sao lại bắt đầu từ tuần sau?
大山
wǒ
我
de
的
yān
烟
hái
还
néng
能
chōu
抽
dào
到
xiàxīngqī
下星期
Vì thuốc của tôi còn đủ hút đến tuần sau,
yàoshi
要是
bù
不
chōu
抽
wán
完
jiù
就
làngfèi
浪费
le
了
。
nếu không hút hết sẽ lãng phí.
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.