Bài 2: Cô ấy có việc, không đi được
zuótiān
昨天
wǒ
我
gěi
给
shānběn
山本
dǎlái
打来
diànhuà
电话
Hôm qua tôi gọi điện cho Yamamoto
yuē
约
tā
她
wǎnshang
晚上
yīqǐ
一起
qù
去
kàn
看
jīngjù
京剧
。
mời cô ấy đi xem kịch Bắc Kinh tối nay cùng nhau.
dànshì
但是
tā
她
shuō
说
wǎnshang
晚上
yǒushì
有事
,
qù
去
bùliǎo
不了
。
Nhưng cô ấy nói tối nay bận, không thể đi.
suǒyǐ
所以
wǒmen
我们
jiù
就
juédìng
决定
jīntiān
今天
wǎnshang
晚上
qù
去
。
Vì vậy, chúng tôi quyết định đi tối nay.
wǒmen
我们
shì
是
xiàwǔ
下午
wǔ
五
diǎn
点
bàn
半
chūfā
出发
de
的
。
Chúng tôi khởi hành vào lúc 5 giờ 30 chiều.
zhèngshì
正是
shàngxiàbān
上下班
de
的
shíjiān
时间
,
lùshang
路上
rén
人
duō
多
chē
车
yě
也
duō
多
。
Đúng vào giờ cao điểm, đường phố đông người và xe cộ.
gōnggòngqìchē
公共汽车
shàng
上
bù
不
qù
去
,
wǒmen
我们
zhǐhǎo
只好
dǎde
打的
。
Không lên được xe buýt, chúng tôi đành phải gọi taxi.
wǒ
我
dānxīn
担心
mǎi
买
bùdào
不到
piào
票
,
shānběn
山本
shuō
说
Tôi lo lắng không mua được vé, Yamamoto nói
piào
票
hǎo
好
mǎi
买
,
kěndìng
肯定
mǎi
买
dédào
得到
。
vé dễ mua, chắc chắn mua được.
shānběn
山本
xīwàng
希望
néng
能
mǎidào
买到
qián
前
shí
十
pái
排
de
的
。
Yamamoto hy vọng mua được vé hàng mười đầu tiên.
yīnwèi
因为
tā
她
de
的
yǎnjīng
眼睛
bùtàihǎo
不太好
vì mắt cô ấy không tốt lắm
zuò
坐
dé
得
tài
太
yuǎn
远
kànbùqīng
看不清
chǔ
楚
。
ngồi xa quá không nhìn rõ.
dànshì
但是
,
qián
前
shí
十
pái
排
de
的
piào
票
dōu
都
màiwán
卖完
le
了
Nhưng vé hàng mười đầu tiên đã bán hết rồi
méi
没
mǎidào
买到
,
wǒmen
我们
mǎi
买
de
的
shì
是
shíèr
十二
pái
排
de
的
。
không mua được, chúng tôi mua vé hàng mười hai.
zhège
这个
jùchǎng
剧场
bùdà
不大
,
gūjì
估计
zuò
坐
bùxià
不下
yī
一
qiān
千
rén
人
.
.
Nhà hát này không lớn, ước chừng không chứa nổi một nghìn người.
líkāi
离开
yǎn
演
háiyǒu
还有
shí
十
duō
多
fēnzhōng
分钟
,
rén
人
chàbuduō
差不多
dōu
都
zuò
坐
mǎn
满
le
了
。
Còn hơn mười phút nữa mới bắt đầu, mọi người gần như đã ngồi kín.
wǒ
我
mǎi
买
le
了
yī
一
zhāng
张
shuōmíngshū
说明书
。
Tôi đã mua một cuốn sổ tay.
shàngmiàn
上面
quán
全
shì
是
zhōngwén
中文
,
méiyǒu
没有
yīngwén
英文
,
wǒ
我
kànbùdǒng
看不懂
。
Toàn bằng tiếng Trung, không có tiếng Anh, tôi không hiểu.
shānběn
山本
kàn
看
le
了
kàn
看
shuō
说
:
:
“
“
zhè
这
shì
是
yī
一
gè
个
gǔdài
古代
shénhuàgùshì
神话故事
”
”
。
Yamamoto nhìn và nói: 'Đây là một câu chuyện thần thoại cổ đại.'
shuō
说
de
的
shì
是
tiānshàng
天上
yī
一
gè
个
xiānnǚ
仙女
,
hěn
很
xiànmù
羡慕
rénjiān
人间
de
的
shēnghuó
生活
Kể về một tiên nữ trên trời, rất ngưỡng mộ cuộc sống trần thế
jiù
就
tōutōu
偷偷
láidào
来到
rénjiān
人间
,
gēn
跟
yī
一
gè
个
xiǎohuǒzǐ
小伙子
jié
结
le
了
hūn
婚
。
nên lén lút xuống trần gian và kết hôn với một chàng trai.
hòubiān
后边
de
的
nèiróng
内容
wǒ
我
yě
也
kànbùdǒng
看不懂
。
Phần sau tôi cũng không hiểu.
bùguò
不过
,
bùyòng
不用
dānxīn
担心
,
kànbùdǒng
看不懂
míng
明
shū
书
,
yīdìng
一定
kàn
看
dé
得
dǒng
懂
biǎoyǎn
表演
。
Tuy nhiên, không cần lo lắng, không hiểu sách hướng dẫn nhưng chắc chắn sẽ hiểu màn trình diễn.
kàn
看
wán
完
yǐhòu
以后
,
wǒ
我
dàgài
大概
kàndǒng
看懂
le
了
zhège
这个
gùshì
故事
。
Sau khi xem xong, tôi đã hiểu đại ý câu chuyện.
wǒ
我
duì
对
shānběn
山本
shuō
说
,
yǐhòu
以后
zhōumò
周末
Tôi nói với Yamamoto rằng vào cuối tuần sau,
wǒmen
我们
hái
还
láikàn
来看
ba
吧
,
jīngjù
京剧
zhēn
真
yǒuyìsī
有意思
。
chúng ta hãy đến xem nữa, kịch Bắc Kinh thật thú vị.
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.