Bài 2: Tôi lo mình diễn không tốt.
(同学们都在积极准备节目,参加联欢会。。。。。)
(Các học sinh đang tích cực chuẩn bị chương trình để tham gia buổi liên hoan...)
林老师
lín
林
lǎoshī
老师
:
:
àidéhuá
爱德华
,
zánmen
咱们
bān
班
cānjiā
参加
liánhuānhuì
联欢会
de
的
jiémù
节目
zhǔnbèi
准备
dé
得
zěnmeyàng
怎么样
le
了
?
Edward, chương trình lớp chúng ta chuẩn bị cho buổi liên hoan thế nào rồi?
爱德华
àidéhuá
爱德华
:
:
dàjiā
大家
dōu
都
zài
在
jījí
积极
dì
地
zhǔnbèi
准备
ne
呢
。
Edward: Mọi người đều đang tích cực chuẩn bị.
林老师
nǐ
你
biǎoyǎn
表演
shénme
什么
jiémù
节目
?
Thầy biểu diễn chương trình gì?
爱德华
wǒ
我
hé
和
màikè
麦克
shuō
说
gè
个
xiàngsheng
相声
。
Edward: Tôi và Mike sẽ biểu diễn một tiểu phẩm hài.
kěshì
可是
zǒngshì
总是
jìbùzhù
记不住
táicí
台词
,
zhèng
正
bèi
背
táicí
台词
ne
呢
。
Nhưng tôi luôn không nhớ được lời thoại, đang thuộc lòng đây.
林老师
bèi
背
huì
会
le
了
ma
吗
?
?
Thầy thuộc lòng được chưa?
爱德华
kuài
快
le
了
。
shānběn
山本
,
nǐmen
你们
de
的
xiǎo
小
huàjù
话剧
ne
呢
?
Edward: Sắp rồi. Yamamoto, vở kịch ngắn của bạn thì sao?
山本
wǒmen
我们
yě
也
zhèngzài
正在
páiliàn
排练
ne
呢
。
Yamamoto: Chúng tôi cũng đang tập luyện đây.
yǒude
有的
yīn
音
wǒ
我
fā
发
bùzhǔn
不准
Có những âm tôi phát âm không chính xác,
wǒ
我
qǐng
请
tián
田
fāng
芳
yījù
一句
yījù
一句
dì
地
gěi
给
wǒ
我
jiūzhèng
纠正
。
tôi nhờ Tián Fāng sửa từng câu cho tôi.
林老师
shuí
谁
gēn
跟
nǐ
你
yīqǐ
一起
biǎoyǎn
表演
?
Ai sẽ biểu diễn cùng bạn?
山本
yuánlái
原来
shì
是
mǎlì
玛丽
,
kěshì
可是
mǎlì
玛丽
de
的
tuǐ
腿
shòushāng
受伤
le
了
,
cānjiā
参加
bùliǎo
不了
le
了
。
Ban đầu là Mary, nhưng Mary bị thương chân, không thể tham gia được nữa.
wǒ
我
qǐng
请
luólán
罗兰
gēn
跟
wǒ
我
yīqǐ
一起
biǎoyǎn
表演
。
Tôi mời Roland cùng biểu diễn với tôi.
罗兰
wǒ
我
dānxīn
担心
zìjǐ
自己
yǎn
演
bùhǎo
不好
。
Tôi lo lắng mình biểu diễn không tốt.
林老师
yàoyǒu
要有
zìxìn
自信
,
xiāngxìn
相信
zìjǐ
自己
néng
能
yǎn
演
hǎo
好
。
Phải tự tin, tin rằng mình có thể biểu diễn tốt.
山本
zhǐyào
只要
wǒmen
我们
hǎohāoer
好好儿
liàn
练
,
jiù
就
yīdìng
一定
néng
能
yǎn
演
hǎo
好
。
Miễn là chúng ta tập luyện tốt, chắc chắn sẽ biểu diễn tốt.
“
“
shìshàng
世上
wú
无
nán
难
shì
事
,
zhǐpà
只怕
yǒuxīnrén
有心人
”
”
ma
嘛
!
'Trên đời không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền' mà!
罗兰
wǒ
我
yīdìng
一定
nǔlì
努力
,
zhēngqǔ
争取
yǎnchū
演出
chénggōng
成功
。
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để biểu diễn thành công.
山本
lǎoshī
老师
,
nín
您
yě
也
gěi
给
wǒmen
我们
biǎoyǎn
表演
yī
一
gè
个
jiémù
节目
ba
吧
。
Thầy cũng biểu diễn một tiết mục cho chúng tôi xem nhé.
林老师
wǒ
我
zhǔnbèi
准备
le
了
yī
一
shǒu
首
gē
歌
Tôi đã chuẩn bị một bài hát
bùguò
不过
,
hěn
很
cháng
长
shíjiān
时间
méi
没
chàng
唱
le
了
,
kǒngpà
恐怕
chàng
唱
bùhǎo
不好
。
nhưng đã lâu không hát, e là hát không hay.
山本
zhège
这个
dìfāng
地方
zhème
这么
xiǎo
小
Chỗ này nhỏ thế này,
zuò
坐
dé
得
xià
下
èr
二
bǎi
百
duō
多
rén
人
ma
吗
?
chứa được hơn hai trăm người à?
林老师
liánhuānhuì
联欢会
zài
在
lóuxià
楼下
xiǎo
小
lǐtáng
礼堂
jǔxíng
举行
Buổi liên hoan được tổ chức ở hội trường nhỏ tầng dưới,
nàér
那儿
néng
能
zuòxià
坐下
sān
三
sì
四
bǎi
百
rén
人
ne
呢
。
nơi đó có thể chứa được ba bốn trăm người.
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.