Bài 2: Quy tắc tại bữa tiệc.
麦克
zhōngguórén
中国人
zài
在
yànhuì
宴会
shàng
上
de
的
guījǔ
规矩
kě
可
duō
多
le
了
。
Người Trung Quốc có rất nhiều quy tắc trong bữa tiệc.
爱德华
dōu
都
yǒu
有
shénme
什么
guījǔ
规矩
?
Có những quy tắc gì?
麦克
shǒuxiān
首先
,
yāoqǐng
邀请
zhòngyào
重要
de
的
kèrén
客人
,
Đầu tiên, mời khách quan trọng,
lǐngdǎo
领导
hé
和
zhǎngbèi
长辈
zuò
坐
shàng
上
zuò
座
。
lãnh đạo và người lớn tuổi ngồi chỗ cao.
爱德华
zhè
这
shì
是
yīnggāi
应该
de
的
。
Đó là điều nên làm.
麦克
shàngcài
上菜
shí
时
,
rúguǒ
如果
shì
是
yú
鱼
dehuà
的话
,
Khi dọn món, nếu là cá,
yútóu
鱼头
yào
要
duì
对
zhe
着
shàng
上
zuò
坐
,
đầu cá phải hướng về chỗ cao,
ràng
让
zhòngyào
重要
de
的
kèrén
客人
xiān
先
chī
吃
dìyī
第一
kǒu
口
。
để khách quan trọng ăn miếng đầu tiên.
hējiǔ
喝酒
de
的
shíhòu
时候
,
dàjiā
大家
dōu
都
yào
要
gěi
给
tā
他
jìngjiǔ
敬酒
。
Khi uống rượu, mọi người đều phải nâng cốc chúc mừng người đó.
爱德华
shàngcì
上次
wǒ
我
cānjiā
参加
le
了
yī
一
gèzhōng
个中
guórén
国人
jiālǐ
家里
qù
去
zuòkè
做客
,
Lần trước tôi tham gia một bữa tiệc ở nhà người Trung Quốc,
tāmen
他们
jiù
就
huì
会
zhǔnbèi
准备
hǎoduō
好多
cǎi
彩
,
họ đã chuẩn bị rất nhiều món,
ràng
让
nǐ
你
zěnme
怎么
yě
也
chī
吃
bù
不
wán
完
。
khiến bạn không thể ăn hết.
gěi
给
nǐ
你
jìngjiǔ
敬酒
de
的
shíhòu
时候
,
Khi họ chúc mừng bạn bằng rượu,
yīdìngyào
一定要
gānbēi
干杯
bǎ
把
bēizǐ
杯子
lǐ
里
de
的
jiù
就
yīkǒu
一口
hēguāng
喝光
。
bạn nhất định phải uống cạn ly một hơi.
麦克
yàoshi
要是
búhuì
不会
hējiǔ
喝酒
zěnmebàn
怎么办
ne
呢
?
Nếu không biết uống rượu thì làm thế nào?
爱德华
nà
那
yě
也
méiguānxi
没关系
。
Đó cũng không thành vấn đề.
tāmen
他们
huì
会
shuō
说
“
“
gǎnqíng
感情
yǒu
有
,
chá
查
dāng
当
jiù
就
”
”
。
Họ sẽ nói 'Có tình cảm, trà cũng được'.
nǐ
你
yòng
用
chá
茶
dàitì
代替
jiù
就
xíng
行
le
了
。
Bạn có thể dùng trà thay thế.
麦克
nǐ
你
zěnme
怎么
zhīdào
知道
dé
得
zhème
这么
duō
多
a
啊
!
Làm sao bạn biết nhiều thế!
爱德华
zhōngguótōng
中国通
ma
嘛
,
,
dāngrán
当然
zhīdào
知道
dé
得
bǐ
比
nǐ
你
duō
多
le
了
。
Là chuyên gia về Trung Quốc mà, tất nhiên biết nhiều hơn bạn.
麦克
hāhā
哈哈
!
yòu
又
chuī
吹
qǐlái
起来
le
了
!
Haha! Lại bắt đầu khoác lác rồi!
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.