Bài 3: Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa thế?
(麦克看见王老师家门贴着对联,就问田芳。。。)
(Mike thấy cửa nhà thầy Wang dán đối liễn, nên hỏi Tián Fāng...)
麦克
tián
田
fāng
芳
,
zhè
这
jiùshì
就是
nǐ
你
de
的
duìlián
对联
ma
吗
?
Tián Fāng, đây là đối liễn của bạn à?
田芳
shì
是
a
啊
。
Đúng vậy.
麦克
mén
门
shàng
上
zhège
这个
zì
字
zěnme
怎么
niàn
念
?
Chữ này trên cửa đọc thế nào?
田芳
nǐ
你
zǐxì
仔细
kànkàn
看看
,
rènshi
认识
bù
不
rènshi
认识
?
Bạn xem kỹ xem, bạn có nhận ra không?
麦克
méi
没
xué
学
guò
过
。
Tôi chưa học.
田芳
zhè
这
búshì
不是
xìngfú
幸福
de
的
“
“
fú
福
”
”
zì
字
ma
吗
?
guò
过
chūnjié
春节
de
的
shíhòu
时候
,
Đây không phải là chữ 'Phúc' của từ hạnh phúc sao? Dịp Tết Nguyên Đán,
chàbuduō
差不多
jiā
家
jiā
家
dōu
都
tiē
贴
“
“
fú
福
”
”
zì
字
。
hầu như mọi nhà đều dán chữ 'Phúc'.
麦克
zhè
这
shì
是
xìngfú
幸福
de
的
“
“
fú
福
”
”
zì
字
?
Đây là chữ 'Phúc' của từ hạnh phúc?
wèishénme
为什么
bǎ
把
“
“
fú
福
”
”
zì
字
dǎo
倒
zhe
着
tiē
贴
zài
在
mén
门
shàng
上
ne
呢
?
Tại sao lại dán chữ 'Phúc' ngược lên cửa vậy?
田芳
zhèyàng
这样
,
rénmen
人们
yī
一
kànjiàn
看见
jiù
就
huì
会
shuō
说
“
“
fú
福
dǎo
倒
le
了
”
”
Như thế, mọi người thấy sẽ nói 'Phúc đã đảo ngược'
tīng
听
shēngyīn
声音
jiùshì
就是
“
“
fú
福
dǎo
倒
le
了
”
”
。
nghe âm thanh giống như 'Phúc đã đảo ngược'.
麦克
ò
哦
,
nà
那
wǒ
我
yě
也
qù
去
mǎi
买
yīxiē
一些
“
“
fú
福
”
”
zì
字
lái
来
Ồ, vậy tôi cũng sẽ mua một số chữ 'Phúc'
bǎ
把
tā
它
dǎo
倒
zhe
着
tiē
贴
zài
在
mén
门
shàng
上
、
、
chuáng
床
shàng
上
、
、
zhuó
卓
zǐ
子
shàng
上
、
、
yǐzi
椅子
shàng
上
、
、
shāfā
沙发
shàng
上
và dán ngược chúng lên cửa, giường, bàn, ghế, sofa,
bīngxiāng
冰箱
shàng
上
、
、
xǐyījī
洗衣机
shàng
上
、
、
kōngtiáo
空调
shàng
上
…
…
…
…
děng
等
zhe
着
xìngfú
幸福
lái
来
zhǎo
找
wǒ
我
。
tủ lạnh, máy giặt, điều hòa... chờ hạnh phúc đến với tôi.
Bài 1: 前边开过来一辆空车
-
Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
Bài 2: 为什么把 “ 福 ” 字倒着贴在门上呢?
-
Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa?
Bài 3: 请把护照和机票给我
-
Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay.
Bài 4: 我的腿被自行车撞上了
-
Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào.
Bài 5: 京剧我看得懂,但是听不懂
-
Kinh kịch tôi xem hiểu nhưng nghe không hiểu.
Bài 6: 山这么高,你爬得上去吗?
-
Núi cao thế này, bạn có leo lên được không?
Bài 7: 我想起来了
-
Tôi nhớ ra rồi.
Bài 8: 寒假你打算去哪儿旅行
-
Kỳ nghỉ đông bạn dự định đi đâu du lịch?
Bài 9: 有困难找警察
-
Có khó khăn tìm cảnh sát.
Bài 10: 吉利的数字
-
Con số may mắn.