Bài 1: Tôi ăn sáng xong tới ngay
(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子,今天他休息,又去看房子了。。。)
(Nơi ở của Tiểu Trương quá xa công ty, anh ấy muốn thuê một căn hộ gần hơn, hôm nay anh ấy nghỉ, lại đi xem nhà...)
小张
wǒ
我
chī
吃
le
了
zǎofàn
早饭
jiù
就
lái
来
le
了
。
Tôi đã đến ngay sau khi ăn sáng.
业务员
wǒ
我
yě
也
shì
是
,
jiē
接
le
了
nǐ
你
de
的
diànhuà
电话
,
bā
八
diǎn
点
bàn
半
jiù
就
dào
到
zhèér
这儿
le
了
。
Tôi cũng vậy, sau khi nhận cuộc gọi của anh, tôi đã đến đây lúc 8:30.
shàngcì
上次
nín
您
kàn
看
le
了
jǐ
几
tàofáng
套房
zǐ
子
?
Lần trước anh đã xem mấy căn hộ?
小张
kàn
看
le
了
sān
三
tào
套
,
dōu
都
búshì
不是
tài
太
mǎnyì
满意
。
Tôi đã xem ba căn, nhưng không hài lòng lắm.
yǒude
有的
tài
太
xiǎo
小
,
yǒude
有的
zhōuwéi
周围
huánjìng
环境
tài
太
luàn
乱
。
Có căn quá nhỏ, có căn xung quanh môi trường quá lộn xộn.
业务员
wǒ
我
zài
再
dài
带
nǐ
你
qù
去
kàn
看
jǐ
几
tào
套
ba
吧
。
Tôi sẽ dẫn anh đi xem thêm một số căn nữa.
(看了房子以后)
(Sau khi xem nhà)
小张
zhè
这
jǐ
几
tàofáng
套房
zǐ
子
,
chúfáng
厨房
,
wòshì
卧室
hái
还
kěyǐ
可以
,
Những căn này, nhà bếp, phòng ngủ còn được,
dànshì
但是
kètīng
客厅
miànjī
面积
xiǎo
小
le
了
yīdiǎn
一点
。
nhưng phòng khách hơi nhỏ một chút.
yǒu
有
méiyǒu
没有
dàyī
大一
diǎn
点
de
的
?
Có căn nào lớn hơn không?
业务员
yǒu
有
,
lóushàng
楼上
1
1
8
8
céng
层
yǒu
有
yītào
一套
,
Có, trên tầng 18 có một căn,
kètīng
客厅
3
3
0
0
duō
多
píngfāngmǐ
平方米
。
zánmen
咱们
shǎngqù
上去
kànkàn
看看
ba
吧
。
phòng khách hơn 30 mét vuông. Chúng ta lên xem thử nhé.
小张
zhè
这
tàofáng
套房
zǐ
子
xiàwǔ
下午
jiù
就
méiyǒu
没有
yángguāng
阳光
le
了
ba
吧
?
Căn hộ này vào buổi chiều không có ánh nắng mặt trời phải không?
业务员
shìde
是的
。
Đúng vậy.
小张
wǒ
我
háishì
还是
xiǎngyào
想要
xiàwǔ
下午
dōu
都
yángguāng
阳光
de
的
。
Tôi vẫn muốn căn hộ có ánh nắng mặt trời cả buổi chiều.
Bài 16: 你常去图书馆吗? – Bạn thường xuyên đến thư viện không?
Bài 17: 他在做什么呢? – Bạn ấy đang làm gì vậy?
Bài 18: 我去邮局寄包裹 – Tôi đi bưu điện gửi bưu phẩm
Bài 19: 可以试试吗?- Có thể thử không?
Bài 20: 祝你生日快乐 -
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
Bài 21: 明天早上七点一刻出发 -
Ngày mai 7h15 xuất phát.
Bài 22: 我打算请老师教我京剧 -
Tôi định mời giáo viên dạy tôi kinh kịch.
Bài 23: 学校里边有邮局吗?-
Trong trường học có bưu điện không?
Bài 24: 我想学太极拳 -
Tôi muốn học thái cực quyền.
Bài 25: 他学得很好 -
Cô ấy học rất giỏi.
Bài 26: 田芳去哪儿了? -
Điền Phương đi đâu rồi?
Bài 27: 玛丽哭了 -
Mary khóc rồi.
Bài 28: 我吃了早饭就来了 -
Tôi ăn sáng xong tới ngay.
Bài 29: 我都做对了 -
Tôi làm đúng hết rồi.
Bài 30: 我来了两个月了 -
Tôi đến được hai tháng rồi.