1. Bổ ngữ xu hướng 得
+ Bổ ngữ xu hướng 得 dùng để diễn tả khả năng thực hiện hành động nào đó.
Động từ + 得 + Bổ ngữ kết quả / Bổ ngữ xu hướng
Ví dụ:
我们现在去买得到票吗?
wǒmen xiànzài qù mǎi dédào piào ma
Bây giờ chúng ta đi có mua được vé không?
别担心,买得到。
bié dānxīn mǎi dédào
Đừng lo, mua được.
他跑得很快。
tā pǎo déhěn kuài
Anh ấy chạy rất nhanh.
我看得到那座山。
wǒ kàn dédào nà zuò shān
Tôi nhìn thấy ngọn núi kia.
你听得到声音吗?
nǐ tīng dédào shēngyīn ma
Bạn nghe thấy tiếng không?
+ Thể phủ định
Động từ + 不 + Bổ ngữ kết quả / Bổ ngữ xu hướng
Ví dụ:
今天的作业一个小时做不完。
jīntiān de zuòyè yī gè xiǎoshí zuò bù wán
Bài tập về nhà hôm nay quá nhiều, một tiếng không làm xong được.
我没有钥匙,进不去。
wǒ méiyǒu yàoshi jìn bù qù
Tôi không có chìa khóa, không vào được.
太远了,我听不见。
tài yuǎn le wǒ tīngbùjiàn
Quá xa rồi, tôi không nghe được.
这个任务太难,我做不完。
zhège rènwu tài nán wǒ zuò bù wán
Nhiệm vụ này quá khó, tôi không làm xong được.
没有电梯,搬不动。
méiyǒu diàntī bān bùdòng
Không có thang máy, không mang nổi.
+ Câu hỏi chính phản
Khẳng định + Phủ định?
Ví dụ:
老师的话你听得懂不懂?
lǎoshī dehuà nǐ tīngdédǒng bùdǒng
Lời thầy giáo nói cậu nghe hiểu không?
现在去,晚饭前回得来回不来?
xiànzài qù wǎnfàn qián huí dé láihuí bù lái
Bây giờ đi, trước lúc ăn cơm tối có về không?
这道题你做得对不对?
zhè dào tí nǐ zuò dé duìbúduì
Câu này bạn làm đúng không?
她看得清楚不清楚?
tā kàn dé qīngchǔ bùqīngchǔ
Cô ấy có nhìn rõ không?
这个箱子你搬得动搬不动?
zhège xiāngzǐ nǐ bān dé dòng bān bùdòng
Cái hộp này bạn có khiêng nổi không?
+ Chú ý
Không dùng câu chữ 把 trong câu mang bổ ngữ khả năng.
Ví dụ:
这个问题把我做不完。
zhège wèntí bǎ wǒ zuò bù wán
Câu này sai, không thể dùng 把.
你听得懂老师的话吗?= 老师的话你听得懂吗?
nǐ tīngdédǒng lǎoshī dehuà ma = lǎoshī dehuà nǐ tīngdédǒng ma
Bạn có hiểu lời thầy giáo không? (Cả hai cách đều đúng).
2. Cấu trúc Động từ + 得 / 不 + 了 (liǎo) dùng để diễn tả hành động có thể hoặc không thể hoàn thành, hoặc có thể xảy ra hay không.
+ Cấu trúc khẳng định
Động từ + 得了
Ví dụ:
明天参观,你去得了吗?
míngtiān cānguān nǐ qùdé le ma
Ngày mai tham quan, cậu có đi được không?
你吃得了这么多饺子吗?
nǐ chī déle zhème duō jiǎozǐ ma
Nhiều sủi cảo như thế cậu có thể ăn nổi không?
这个任务你能做得了吗?
zhège rènwu nǐ néng zuò déle ma
Nhiệm vụ này cậu có làm nổi không?
他走得了这么远的路吗?
tā zǒu déle zhème yuǎn de lù ma
Anh ấy có thể đi được quãng đường xa như thế không?
你喝得了这么多茶吗?
nǐ hē déle zhème duō chá ma
Cậu có uống nổi nhiều trà như thế không?
+ Cấu trúc phủ định
Động từ + 不了
Ví dụ:
我明天有事,去不了。
wǒ míngtiān yǒushì qù bùliǎo
Ngày mai tớ có việc, không đi được.
吃不了这么多饺子。
chī bùliǎo zhème duō jiǎozǐ
Không thể ăn nổi nhiều sủi cảo như thế.
这个任务我做不了。
zhège rènwu wǒ zuò bùliǎo
Nhiệm vụ này tôi không thể làm được.
他走不了这么远的路。
tā zǒu bùliǎo zhème yuǎn de lù
Anh ấy không đi được quãng đường xa như vậy.
我喝不了这么多茶。
wǒ hē bùliǎo zhème duō chá
Tôi không uống nổi nhiều trà như thế.
3. Cấu trúc Động từ + 得 / 不 + 下 biểu thị không gian có đủ để chứa đựng hay không. '得' dùng cho trường hợp đủ chỗ, còn '不' dùng cho trường hợp không đủ chỗ.
+ Biểu thị không gian đủ chứa
Động từ + 得下
Ví dụ:
这个剧场坐得下一千人吗?
zhège jùchǎng zuò dé xià yī qiān rén ma
Nhà hát này chứa nổi một nghìn người không?
车里装得下这么多行李。
chē lǐ zhuāng dé xià zhème duō xíngli
Xe có thể chứa được nhiều hành lý thế này.
房间里放得下两张床。
fángjiān lǐ fàngdéxià liǎng zhāng chuáng
Trong phòng có thể đặt được hai cái giường.
冰箱里装得下这些水果。
bīngxiāng lǐ zhuāng dé xià zhèxiē shuǐguǒ
Tủ lạnh có thể chứa đủ số trái cây này.
这个柜子能放得下三件衣服。
zhège guìzi néng fàngdéxià sān jiàn yīfú
Tủ này chứa đủ ba bộ quần áo.
+ Biểu thị không gian không đủ chứa
Động từ + 不下
Ví dụ:
这个剧场太小,坐得不下。
zhège jùchǎng tài xiǎo zuò dé bùxià
Nhà hát này quá nhỏ, không chứa nổi.
车里装不下这么多行李。
chē lǐ zhuāng bùxià zhème duō xíngli
Xe không chứa được nhiều hành lý thế này.
房间里放不下两张床。
fángjiān lǐ fàngbùxià liǎng zhāng chuáng
Phòng không đặt được hai cái giường.
冰箱里装不下这些水果。
bīngxiāng lǐ zhuāng bùxià zhèxiē shuǐguǒ
Tủ lạnh không chứa nổi số trái cây này.
这个柜子太小,放不下三件衣服。
zhège guìzi tài xiǎo fàngbùxià sān jiàn yīfú
Tủ này quá nhỏ, không chứa đủ ba bộ quần áo.